Theo khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024 của Bộ GTVT sửa đổi Điều 13 Thông tư 12/2017 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022) quy định về chương trình đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C như sau:
Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo, kiểm tra lý thuyết có nội dung: Pháp luật giao thông đường bộ; Cấu tạo và sửa chữa thông thường; Nghiệp vụ vận tải; Đạo đức, văn hóa giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia, phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông.
Hình thức thi sát hạch lý thuyết theo bộ câu hỏi quy định và mô phỏng các tình huống giao thông.
Về kiểm tra thực hành, thi các bài liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo lái xe
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
Hạng B1 |
Hạng B2 |
Hạng C |
||||
Học xe số tự động |
Học xe số cơ khí |
|||||
I. Đào tạo Lý thuyết |
giờ |
136 |
136 |
168 |
168 |
|
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
8 |
18 |
18 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
16 |
16 |
4 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) |
giờ |
14 |
14 |
20 |
20 |
5 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
20 |
6 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
68 |
84 |
84 |
94 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
40 |
48 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1000 |
1100 |
1100 |
1100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
810 |
825 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
204 |
220 |
252 |
262 |
Tổ chức đào tạo lái xe căn cứ vào khối lượng chương trình, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo phù hợp.
Số học viên được quy định trên một xe tập lái, đối với hạng B1, B2: không quá 5 học viên. Hạng C không quá 8 học viên.
Ngoài những điểm chính trên, người dân nên tham khảo kỹ Thông tư 05/2024 để nắm rõ tất cả các quy định mới về việc học lái xe các hạng B1, B2, C.
Bên cạnh việc học tập và thi cử theo quy định, người dân cũng cần chú ý nâng cao ý thức và trách nhiệm khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.