Chờ...

Giá vàng 17/2: Trong nước tăng, biên độ mua bán giãn rộng

VOH - Gần sát ngày Vía Thần tài, giá vàng trong nước tăng trở lại, biên độ - mua bán giãn rộng.

Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp đồng loạt điều chỉnh tăng trở lại. Biên độ chênh lệch giá mua – bán tiếp tục được duy trì ở mức cao.

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 76,6 – 78,8 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 76,1 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 76,1 – 78,62 triệu đồng/lượng

Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 76,1 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán).

 Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

76,100,000 ▼100K

78,600,000 ▲200K

2,500,000

PNJ

76,600,000

78,800,000

2,200,000

DOJI

76,100,000 ▼200K

78,600,000

2,500,000

Phú Quý SJC

74,050,000 ▼150K

76,400,000 ▼200K

2,350,000

Bảo Tín Minh Châu

76,150,000 ▼200K

78,250,000

2,100,000

Mi Hồng

76,700,000 ▼200K

77,700,000 ▼200K

1,000,000

Eximbank

75,800,000 ▲800K

77,800,000 ▲800K

2,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

76,100,000 ▼100K

78,600,000 ▲200K

2,500,000

PNJ

76,600,000

78,800,000

2,200,000

 

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Hà Nội

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Đà Nẵng

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Miền Tây

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.100

78.600

Tây Nguyên

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Đông Nam Bộ

PNJ

63.350

64.600

 

SJC

76.600

78.800

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

63.350

64.500

 

Nữ trang 24K

63.350

64.150

 

Nữ trang 18K

46.860

48.260

 

Nữ trang 14K

36.280

37.680

 

Nữ trang 10K

25.440

26.840

 

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

76.100

78.600

Vàng SJC 5c

76.100

78.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

76.100

78.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

63.750

64.900

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

63.750

65.000

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

63.600

64.500

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

62.561

63.861

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

46.530

48.530

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

35.757

37.757

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

25.049

27.049

Hà Nội

Vàng SJC

76.100

78.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

76.100

78.620

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 17/2: Trong nước tăng, biên độ mua bán giãn rộng 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2.013,2 - 2.014,2 USD/ounce. Sau khi rớt xuống dưới vùng 2.000 USD/ounce, giá vàng thế giới đã tăng trở lại.

Giá vàng 17/2: Trong nước tăng, biên độ mua bán giãn rộng 2
 

Các nhà phân tích cho rằng lạm phát dai dẳng, buộc Fed phải duy trì thắt chặt chính sách tiền tệ dài hạn hơn, điều này tiếp tục gây áp lực lên vàng.

Theo giới phân tích, giá vàng dự báo có xu hướng giảm trong thời gian tới.