Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 75,7 – 77,9 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 75,7– 77,9 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 75,7– 77,92 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
75,700,000 ▼100K |
77,900,000 ▼100K |
2,200,000 |
|
75,700,000 ▼100K |
77,900,000 ▼100K |
2,200,000 |
|
75,650,000 ▼100K |
77,850,000 ▼100K |
2,200,000 |
|
74,050,000 ▼150K |
76,400,000 ▼200K |
2,350,000 |
|
76,100,000 ▲200K |
77,900,000 ▼50K |
1,800,000 |
|
76,400,000 |
77,400,000 ▲200K |
1,000,000 |
|
75,800,000 ▲800K |
77,800,000 ▲800K |
2,000,000 |
|
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
75,700,000 ▼100K |
77,900,000 ▼100K |
2,200,000 |
|
75,700,000 ▼100K |
77,900,000 ▼100K |
2,200,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
63.300 |
64.500 |
Hà Nội |
SJC |
75.700 |
77.900 |
Hà Nội |
PNJ |
63.300 |
64.500 |
Đà Nẵng |
SJC |
75.700 |
77.900 |
Đà Nẵng |
PNJ |
63.300 |
64.500 |
Miền Tây |
SJC |
75.700 |
77.900 |
Miền Tây |
PNJ |
63.300 |
64.500 |
Giá vàng nữ trang |
SJC |
75.800 |
77.900 |
Tây Nguyên |
PNJ |
63.300 |
64.500 |
|
SJC |
75.700 |
77.900 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
63.300 |
64.500 |
|
SJC |
75.700 |
77.900 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
63.300 |
64.400 |
|
Nữ trang 24K |
63.200 |
64.000 |
|
Nữ trang 18K |
46.750 |
48.150 |
|
Nữ trang 14K |
36.190 |
37.590 |
|
Nữ trang 10K |
25.370 |
26.770 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
75.700 |
77.900 |
Vàng SJC 5c |
75.700 |
77.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
75.700 |
77.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
63.400 |
64.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
63.400 |
64.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
63.100 |
64.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
62.064 |
63.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
46.305 |
48.305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
35.582 |
37.582 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.924 |
26.924 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
75.700 |
77.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
75.700 |
77.920 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.026,3 - 2.027,3 USD/ounce.
Giá vàng chưa thể tăng tiếp sau khi đồng USD ổn định trở lại. Chỉ số DXY (đo lường biến động của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt) ổn định ở mức 104,1 điểm.
Vàng có xu hướng hạ nhiệt do áp lực chốt lời gia tăng sau khi mặt hàng kim loại quý đi lên 4 phiên liên tiếp và trụ trên ngưỡng 2.000 USD/ounce.
Giới đầu tư hiện chờ đợi những tín hiệu rõ ràng hơn về chính sách tiền tệ của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) thông qua việc mổ xẻ biên bản cuộc họp chính sách gần đây. Biên bản sẽ cho thấy những chi tiết nội tình liên quan tới lập trường của các thành viên Ủy ban Thị trường mở của Fed (FOMC) về chính sách tiền tệ.