Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàn trong nước
Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 74,4 – 76,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 74,2 – 76,7 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 74,2 – 76,72 triệu đồng/lượng.
Tỷ giá trung tâm ngày 29/1/2024 được Ngân hàng Nhà nước công bố là 24.036 đồng/USD, đi ngang so với phiên trước đó. Giá USD ở các ngân hàng thương mại sáng nay (29/1) được niêm yết ở mức 24.370 đồng/USD (mua vào) và 24.740 đồng/USD (bán ra).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
74,200,000 |
76,700,000 |
2,500,000 |
|
74,400,000 |
76,800,000 |
2,400,000 |
|
74,150,000 |
76,650,000 |
2,500,000 |
|
74,050,000 ▼150K |
76,400,000 ▼200K |
2,350,000 |
|
74,350,000 ▲200K |
76,660,000 ▲60K |
2,310,000 |
|
75,000,000 |
75,900,000 |
900,000 |
|
73,500,000 |
76,000,000 |
2,500,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
62.350 |
63.550 |
Hà Nội |
SJC |
74.000 |
76.300 |
Hà Nội |
PNJ |
62.350 |
63.550 |
|
SJC |
74.000 |
76.300 |
Đà Nẵng |
PNJ |
62.350 |
63.550 |
|
SJC |
74.000 |
76.300 |
Miền Tây |
PNJ |
62.350 |
63.550 |
|
SJC |
74.300 |
76.900 |
Tây Nguyên |
PNJ |
62.350 |
63.550 |
|
SJC |
74.000 |
76.300 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
62.350 |
63.550 |
|
SJC |
74.000 |
76.300 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
62.350 |
63.500 |
|
Nữ trang 24K |
62.300 |
63.100 |
|
Nữ trang 18K |
46.080 |
47.480 |
|
Nữ trang 14K |
35.660 |
37.060 |
|
Nữ trang 10K |
25.000 |
26.400 |
Nguồn: PNJ
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
74.200 |
76.700 |
Vàng SJC 5c |
74.200 |
76.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
74.200 |
76.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
62.750 |
63.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
62.750 |
64.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
62.550 |
63.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
61.621 |
62.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
45.817 |
47.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
35.203 |
37.203 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.653 |
26.653 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
74.200 |
76.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
74.200 |
76.720 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch quanh mức 2.021,5 - 2.022,5 USD/ounce.
Cuộc khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy các chuyên gia tổ chức và nhà giao dịch bán lẻ vẫn duy trì lập trường thận trọng, không có sự đồng thuận rõ ràng về hướng đi của vàng.
Các nhà phân tích cho rằng, thời gian tới rất quan trọng đối với thị trường vàng khi ngân hàng Trung ương các nước sẽ đưa ra chính sách tiền tệ. Dự báo của các chuyên gia, nhiều khả năng lãi suất cao vẫn được duy trì.