Chờ...

Giá vàng 29/2: Tăng cùng chiều giá vàng thế giới

VOH - Giá vàng tháng 2 ghi nhận trong nước tăng cùng chiều với giá vàng thế giới và liên tục neo ở mức cao trong nhiều phiên.

Tổng cục Thống kê cho biết ngoài lý do giá vàng thế giới tăng, trong nước, do nhu cầu mua vàng lấy may trong ngày Thần Tài tăng làm chỉ số giá vàng tháng 02/2024 tăng 2,01% so với tháng trước; tăng 4,61% so với tháng 12/2023; tăng 16,67% so với cùng kỳ năm trước; bình quân 2 tháng đầu năm 2024, chỉ số giá vàng tăng 16,05%.

Giá vàng lúc 11 giờ hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 77,5 – 79,4 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 77– 77,9 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 75,7– 77,92 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

77,700,000 ▲400K

79,700,000 ▲400K

2,000,000

PNJ

77,500,000 ▲100K

79,400,000 ▲100K

1,900,000

DOJI

77,650,000 ▲400K

79,650,000 ▲400K

2,000,000

Phú Quý SJC

74,050,000 ▼150K

76,400,000 ▼200K

2,350,000

Bảo Tín Minh Châu

77,750,000 ▲400K

79,650,000 ▲450K

1,900,000

Mi Hồng

78,200,000 ▲400K

79,200,000 ▲400K

1,000,000

Eximbank

75,800,000 ▲800K

77,800,000 ▲800K

2,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

77,700,000 ▲400K

79,700,000 ▲400K

2,000,000

PNJ

77,500,000 ▲100K

79,400,000 ▲100K

1,900,000

 

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

64.000

65.200

 

SJC

77.500

79.400

Hà Nội

PNJ

64.000

65.200

 

SJC

77.500

79.400

Đà Nẵng

PNJ

64.000

65.200

 

SJC

77.500

79.400

Miền Tây

PNJ

64.000

65.200

 

SJC

77.800

79.700

Tây Nguyên

PNJ

64.000

65.200

 

SJC

77.500

79.400

Đông Nam Bộ

PNJ

64.000

65.200

 

SJC

77.500

79.400

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

64.000

65.100

 

Nữ trang 24K

63.900

64.700

 

Nữ trang 18K

47.280

48.680

 

Nữ trang 14K

36.600

38.000

 

Nữ trang 10K

25.670

27.070

 

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

77.700

79.700

Vàng SJC 5c

77.700

79.720

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

77.700

79.730

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

64.100

65.300

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

64.100

65.400

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

64.000

64.900

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

62.757

64.257

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

46.830

48.830

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

35.990

37.990

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

25.216

27.216

Hà Nội

Vàng SJC

77.700

79.720

Đà Nẵng

Vàng SJC

77.700

79.720

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

gold
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.035,4 - 2.036,4 USD/ounce.

Giá vàng 29/2: Tăng cùng chiều giá vàng thế giới 2
 

Tính đến ngày 25/2/2024, bình quân giá vàng thế giới ở mức 2.037,18 USD/ounce, tăng 1,11% so với tháng 01/2024.

Nguyên nhân vàng tăng là do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ sau chiến dịch tăng lãi suất nhằm kiềm chế lạm phát.

Nhu cầu mua vàng tăng do căng thẳng địa chính trị kéo dài và kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm lại thúc đẩy các nhà đầu tư tìm đến vàng như một kênh trú ẩn an toàn.