Giá vàng hôm nay 10/8/2019: Từ đỉnh cao giảm nhẹ xuống 1.497 USD/ounce

(VOH) – Giá vàng thế giới giảm nhẹ từ mốc cao 1.500 USD/ounce trong phiên giao dịch cuối tuần.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 phút hôm nay 10/8/2019:

Sáng nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,45 – 41,8 triệu đồng/lượng, giảm 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,45 – 41,85 triệu đồng/lượng, giảm 200 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/8/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

n

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

41.450

41.850

Vàng SJC 10L

41.450

41.870

Vàng SJC 1L - 10L

41.450

41.880

Vàng SJC 5c

41.250

41.800

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

41.250

41.900

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

40.900

41.700

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

40.287

41.287

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

30.028

31.428

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

23.064

24.464

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

16.141

17.541

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

41.450

41.850

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

41.450

41.870

Hà Nội

Vàng SJC

41.450

41.870

Đà Nẵng

Vàng SJC

41.450

41.870

Nguồn: SJC

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco chốt lại phiên giao dịch cuối cùng trong tuần ở mức 1496.20 - 1497.20 USD/ounce, giảm nhẹ so với đầu phiên, khép lại một tuần giá vàng tăng vọt cao ngất ngưởng.

Giá vàng thế giới tiếp tục đi lên và vọt lên đỉnh cao mới trong tuần này xuất phát từ bối cảnh triển vọng quan hệ Mỹ – Trung ngày càng mờ mịt, các thị trường tài chính vẫn chao đảo và nhu cầu tìm chỗ trú ẩn ở các loại tài sản an toàn tăng vọt.

Theo giới phân tích, hiện tại nhu cầu trú ẩn an toàn vào kim loại quý đang lên rất cao, trong bối cảnh cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung đang leo thang và có khả năng trở thành một cuộc chiến tranh tiền tệ, sau khi Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ. Điều này có thể dẫn tới bất ổn không thể đoán trước tại thị trường ngoại hối, và sẽ là cơ hội đối với nhà đầu tư nắm giữ vàng.

Ngày 10 tháng 8 năm 2019, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay

Hình minh họa: internet

Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã gia tăng trong mấy ngày qua sau khi Mỹ coi Trung Quốc là quốc gia thao túng tiền tệ. Trước đó, Mỹ tuyên bố có thể áp thuế bổ sung 10% đối với 300 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc từ 1/9. Các biện pháp cứng rắn của Mỹ ngay lập tức gây ảnh hưởng tới thị trường tài chính toàn cầu và làm dấy lên lo ngại về một cuộc suy thoái toàn cầu.

Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, phản ứng của thị trường đã được dự đoán trước, tuy nhiên, ông vẫn tự tin về sức mạnh của nền kinh tế Mỹ. Theo ông Trump, Trung Quốc chính là nước kìm hãm nền kinh tế Mỹ với các thỏa thuận thương mại không công bằng.

Việc Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất vừa qua cũng là yếu tố làm tăng giá vàng, động thái này làm giảm sự hấp dẫn của đồng bạc xanh và nhà đầu tư chuyển sang vàng. Chính vì thế đây cũng có thể xem là yếu tố hỗ trợ giá vàng tăng nhanh và mạnh. Dự báo giá vàng thế giới tiếp tục còn tăng hơn nữa. 

Vàng tăng giá vàng còn do thị trường chứng khoán toàn cầu sụt giảm và căng thẳng địa chính trị tiềm ẩn ở nhiều nơi trên thế giới. Căng thẳng ở Vùng Vịnh lại chuẩn bị bùng phát, sau thông tin Iran lại bắt tàu trở dầu nước ngoài thứ 3.

Trong nước, chốt phiên giao dịch hôm qua (9/8), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,6 – 42 triệu đồng/lượng.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,65 – 42,05 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 9/8/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

41.650

42.050

Vàng SJC 10L

41.650

42.070

Vàng SJC 1L - 10L

41.650

42.080

Vàng SJC 5c

41.450

42.000

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

41.450

42.100

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

41.100

41.900

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

40.485

41.485

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

30.178

31.578

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

23.180

24.580

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

16.224

17.624

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

41.650

42.050

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

41.650

42.070

Hà Nội

Vàng SJC

41.650

42.070

Đà Nẵng

Vàng SJC

41.650

42.070

Nguồn: SJC