VOH online cập nhật liên tục giá vàng trong ngày. Giờ được tính theo giờ Việt Nam (GMT+7). Mức giá trong bài có giá trị tham khảo trong thời điểm cập nhật. Bấm F5 hoặc Refresh để cập nhật tin giá vàng mới nhất.
* Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay ngày 16/5/2018: trong nước tăng trở lại
Giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco ở mức 1291.20 - 1292.20 USD/ounce.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,58 - 36,66 triệu đồng/lượng, tăng 80 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 70 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,48 - 36,68 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 16/5/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.680 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.680 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.680 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.700 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.710 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.060 |
36.460 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.060 |
36.560 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.710 |
36.410 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.250 |
36.050 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.060 |
27.460 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.979 |
21.379 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.934 |
15.334 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.500 |
36.700 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.500 |
36.700 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 12 giờ hôm nay ngày 16/5/2018: trong nước tăng nhẹ trở lại
Giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco ở mức 1293.40 - 1294.40 USD/ounce.
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng 99,99 ở mức 36,53 - 36,61 triệu đồng/lượng, tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 20 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng nay
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 36,45 - 36,65 triệu đồng/lượng tăng trở lại 10 ngàn đồng/lượng so với sáng nay.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 26 giờ ngày 16/5/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.450 |
36.650 |
Vàng SJC 10L |
36.450 |
36.650 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.450 |
36.650 |
Vàng SJC 5c |
36.450 |
36.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.450 |
36.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.050 |
36.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.050 |
36.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.700 |
36.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.240 |
36.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.053 |
27.453 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.973 |
21.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.930 |
15.330 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.450 |
36.670 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.450 |
36.670 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/5/2018: Trong nước giảm mạnh 90 - 110 ngàn đồng/lượng
Giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco ở mức 1291.70 - 1292.70 USD/ounce.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,5 - 36,59 triệu đồng/lượng, .giảm 110 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,44 - 36,64 triệu đồng/lượng, giảm 110 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 90 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 16/5/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.440 |
36.640 |
Vàng SJC 10L |
36.440 |
36.640 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.440 |
36.640 |
Vàng SJC 5c |
36.440 |
36.660 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.440 |
36.670 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.120 |
36.520 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.120 |
36.620 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.770 |
36.470 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.309 |
36.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.105 |
27.505 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.014 |
21.414 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.960 |
15.360 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.440 |
36.660 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.440 |
36.660 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/5/2018:
Giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco ở mức 1292 - 1293 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 6 giảm 28,60 USD/ ounce, còn ở mức 1289,50 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong 5 tháng chính là lý do đẩy vàng từ mức thấp lại giảm thêm. Lãi suất trái phiếu và trái phiếu kho bạc của Mỹ tăng lên mức kỷ lục trong nhiều năm với mức lãi suất kỳ hạn vượt lên trên mức cao 3%, khiến đây trở thành kênh đầu tư hấp dẫn hơn vàng.
Thị trường vàng và bạc cũng chứng kiến áp lực bán tháo sau báo cáo doanh số bán lẻ của Mỹ trong tháng 4, tăng 0,3%, như dự đoán của các nhà phân tích. Các nhà phân tích cho rằng những báo cáo này cho thấy nền kinh tế Mỹ khỏe mạnh sẽ không ngăn cản Cục Dự trữ Liên bang tiếp tục tăng lãi suất.
Trong nước, chiều qua tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,61 - 36,69 triệu đồng/lượng, giảm 20 ngàn đồng/lượng so với sáng cùng ngày.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng 99,99 ở mức 36,55 - 36,73 triệu đồng/lượng, giảm 30 ngàn đồng/lượng so với lúc 8 giờ 30 sáng 15/5.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 15/5/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.550 |
36.730 |
Vàng SJC 10L |
36.550 |
36.730 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.550 |
36.730 |
Vàng SJC 5c |
36.550 |
36.750 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.550 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.380 |
36.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.380 |
36.880 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.130 |
36.730 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.566 |
36.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.300 |
27.700 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.166 |
21.566 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.068 |
15.468 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.550 |
36.750 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.550 |
36.750 |
(Nguồn: SJC)