Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 23/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 23/3/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), cũng tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu ngày
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.200 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.200 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.200 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.300 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.300 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 23/3/2021:
Giá vàng thế giới: Không thay đổi
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1738.9 - 1739.9 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Tăng 100.000 đồng/ lượng
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,15 - 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.150 |
55.550 |
Vàng SJC 5c |
55.150 |
55.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.150 |
55.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.350 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.350 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.139 |
51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.891 |
38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.265 |
30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.690 |
21.690 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.150 |
55.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 23/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco, giá vàng giao dịch ở mức 1738.9 - 1739.9 USD/ ounce.
Giá vàng thấp hơn từ phiên giao dịch giữa trưa của Mỹ vào ngày thứ Hai, một phần bị áp lực bởi một số hoạt động bán hàng dựa trên biểu đồ mới và bởi thị trường chứng khoán toàn cầu bắt đầu tuần giao dịch ổn định cho đến ngày thứ Hai vững chắc hơn. Lợi tức trái phiếu giảm một chút vào thứ Hai đã có lợi hơn cho những người đầu cơ giá lên trên thị trường chứng khoán. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 3,8 USD xuống 1.737,9 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm. Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ cao hơn vào giữa trưa phiên hôm qua. Hiện tại, không có nhiều lo ngại rủi ro trên thị trường toàn cầu và đó là xu hướng giảm giá đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
Vào thứ Sáu tuần trước, Fed đã gây bối rối tiếp cho thị trường khi từ chối gia hạn miễn trừ quy tắc đòn bẩy ngân hàng tạm thời sẽ hết hạn vào cuối tháng. Quy tắc đã loại trừ Kho bạc Mỹ và tiền gửi ngân hàng trung ương khỏi "tỷ lệ đòn bẩy bổ sung", giúp khuyến khích ngân hàng cho vay trong thời kỳ đại dịch. Đáp lại, lợi tức tiếp tục tăng và thị trường chứng khoán bán tháo.
"Do đó, vàng hoạt động tốt, giữ trên 1.730 USD/ounce trong khi chứng khoán và dầu giảm", chiến lược gia thị trường trưởng Phillip Streible của Blue Line Futures nói với Kitco News.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,45 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,05 - 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 22/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.050 |
55.450 |
Vàng SJC 5c |
55.050 |
55.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.050 |
55.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.850 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.040 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.050 |
55.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.050 |
55.470 |
Nguồn: SJC