Giá vàng hôm nay ngày 26/9/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1750.2 - 1751.2 USD/ounce. Trong tuần này đáng chú ý là phiên giao dịch ngày 24/9, giá vàng tăng dưới tác động của các kế hoạch chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), cũng như sự thắt chặt kiểm soát đối với tiền kỹ thuật số của Trung Quốc. Bên cạnh đó, giá vàng cũng được hỗ trợ sau khi các nhà đầu tư của Evergrande tại Mỹ cho biết vẫn chưa nhận được tiền lãi trái phiếu. Khép lại phiên 24/9, giá vàng giao tháng 12/2021 tăng 1,9 USD, hay 0,1% lên 1.751,70 USD/ounce.
Thông tin đáng chú ý khác là trong tuần ngân hàng Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản ở biên độ 0-0,25%. Đây là lần thứ 12 liên tiếp FED không điều chỉnh lãi suất. Chính sách mới đưa ra sau kỳ họp với 9/18 quan chức của FED sẵn sàng ủng hộ việc nâng lãi suất vào năm tới để đối phó với lạm phát - ngân hàng trung ương Mỹ hiện dự kiến lạm phát sẽ ở mức 4,2% trong năm nay, cao hơn gấp đôi mục tiêu 2% được đề ra trước đó.
Lượng vàng do quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust nắm giữ đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4/2020 trong phiên trước.
Vẫn có những phân tích cho thấy vàng sẽ là kênh trú ẩn an toàn trong thời gian sắp tới khi thị trường chứng khoán bị tác động trước thông tin tập đoàn địa ốc khổng lồ Evergrande của Trung Quốc sắp phá sản.
Tính chung cả tuần giá vàng hầu như không thay đổi, giá vàng trong hợp đồng kỳ hạn nói trên chỉ tăng 30 xu Mỹ so với mức khép phiên cuối cùng của tuần trước, theo số liệu của công ty dữ liệu tài chính FactSet (Mỹ).
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng miếng được công ty SJC niêm yết ở mức 56,35 - 57 triệu đồng/lượng, giảm thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.350 |
57.000 |
Vàng SJC 5c |
56.350 |
57.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.350 |
57.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.300 |
51.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.300 |
51.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.900 |
50.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.096 |
50.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.329 |
38.329 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.828 |
29.828 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.377 |
21.377 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.350 |
57.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.350 |
57.020 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh