Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 28/6/2022:
Chốt phiên 28/6, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 67,95 triệu đồng - 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần trước.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,75 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/6/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.050 |
68.750 |
Vàng SJC 5c |
68.050 |
68.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.050 |
68.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.700 |
54.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.700 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.550 |
54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.413 |
53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.842 |
40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.781 |
31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.775 |
22.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.050 |
68.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.050 |
68.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 28/6/2022:
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 67,9 triệu đồng/lượng, bán ra 68,6 triệu đồng/lượng, ổn định so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 28/6/2022:
Giá vàng trong nước:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 67,85 triệu đồng - 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng mức niêm yết chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần trước.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 67,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 68,6 triệu đồng/lượng chiều bán ra, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 27/6/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.900 |
68.600 |
Vàng SJC 5c |
67.900 |
68.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.900 |
68.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.800 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.800 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.512 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.900 |
68.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.900 |
68.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1822.6 - 1823.6 USD/ounce, giảm 10 USD/ounce so với đầu phiên hôm qua. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 3,30 USD ở mức 1827 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng điểm qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ ổn định đến hỗn hợp vào giữa trưa. Các chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ đóng cửa ở mức cao.
Có ý kiến rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể không quá mạnh tay trong việc thắt chặt chính sách tiền tệ của mình, vì lo sợ sẽ gây ra suy thoái trong nền kinh tế Hoa Kỳ. Giá nhiều hàng hóa thô, bao gồm cả dầu thô, giảm gần đây cũng ám chỉ rằng áp lực lạm phát có thể đã hạ nhiệt.
Một tin tức khác, Nhóm G7 cho biết sẽ áp đặt thêm các biện pháp trừng phạt kinh tế đối với Nga, bao gồm cả việc cấm nhập khẩu vàng của Nga. Việc này được cho là sẽ tác động không nhỏ đến giá vàng trong tương lai.
Giá dầu thô Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức $ 109,00/thùng. Nhìn vào năm tới, giá dầu thô kỳ hạn tháng 1 hiện đang giao dịch ở mức $ 96,00/thùng. Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn trong giao dịch giữa trưa tại Hoa Kỳ, lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang đạt 3,187%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh