* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 31/1/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,84 - 36,97 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,78 - 36,98 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 31/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.780 |
36.980 |
Vàng SJC 10L |
36.780 |
36.980 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.780 |
36.980 |
Vàng SJC 5c |
36.780 |
37.000 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.780 |
37.010 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.750 |
37.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.750 |
37.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.400 |
37.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.033 |
36.733 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.578 |
27.978 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.381 |
21.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.222 |
15.622 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.780 |
37.000 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.780 |
37.000 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 31/1/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1319,50 - 1320,50 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 đã tăng 7,30 đô la một ounce ở mức 1.316,10 đô la.
Điểm nổi bật về kinh tế là cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở Cục Dự trữ Liên bang (FOMC) vào thứ ba và thứ tư với một tuyên bố về chính sách tiền tệ. Tuyên bố không có thay đổi chính sách tiền tệ nhưng các thành viên FOMC cho biết họ sẽ kiên trì trong việc tăng lãi suất của Fed trong tương lai do áp lực lạm phát và một số lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Tuyên bố của FOMC cũng đề nghị Fed sẽ không vội vàng giảm bảng cân đối chứng khoán của Hoa Kỳ. Mặc dù không có thay đổi trong chính sách tiền tệ, nhưng tuyên bố của FOMC được coi là hoàn toàn ôn hòa đối với chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ.
Giá vàng thế giới đang đạt mức cao nhất trong 8 tháng. Ảnh minh họa: internet
Hiện các nhà đầu tư đang chờ cuộc họp báo từ Chủ tịch Fed Jerome Powell.
Hiện chỉ số đô la Mỹ đang bị chao đảo sau tuyên bố của FOMC, trong khi thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm mạnh mẽ lên mức cao hàng ngày.
Ngoài ra, báo cáo việc làm quốc gia của Hoa Kỳ ADP cho thấy sự gia tăng của 213.000 việc làm trong tháng 1. Mức cao hơn nhiều so với dự đoán trung bình là 183.000. Tuy nhiên, giá vàng lại không bị ảnh hưởng gì từ báo cáo này.
Trong tuần này, các quan chức thương mại cấp cao của Hoa Kỳ và Trung Quốc họp tại Washington vào thứ Tư và thứ Năm. Song song đó, chính phủ Hoa Kỳ cũng đệ trình các cáo buộc mới đối với công ty công nghệ cao từ Trung Quốc, Huawei. Theo dự báo, thị trường kim loại có thể sẽ phản ứng với bất kỳ tin tức quan trọng nào từ các cuộc họp trên.
Tại thị trường vàng trong nước, tính đến cuối ngày hôm qua 30/1, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,78 - 36,88 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,72 - 36,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 30/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.720 |
36.920 |
Vàng SJC 10L |
36.720 |
36.920 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.720 |
36.920 |
Vàng SJC 5c |
36.720 |
36.940 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.720 |
36.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.650 |
37.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.650 |
37.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.300 |
37.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.934 |
36.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.503 |
27.903 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.323 |
21.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.181 |
15.581 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.720 |
36.940 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.720 |
36.940 |
Nguồn: SJC