Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 10/3/2023
Chốt phiên 10/3, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,6 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 65,85 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,55 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.850 |
66.550 |
Vàng SJC 5c |
65.850 |
66.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.850 |
66.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.450 |
54.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.450 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.300 |
54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.165 |
53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.654 |
40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.635 |
31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.670 |
22.670 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.850 |
66.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.850 |
66.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 10/3/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66 triệu đồng/lượng, bán ra 66,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại tăng mạnh hơn lên 53,45 triệu đồng/lượng mua vào, 54,4 triệu đồng/lượng bán ra,
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 10/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 9/3, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,85 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,55 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 65,85 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,55 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.850 |
66.550 |
Vàng SJC 5c |
65.850 |
66.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.850 |
66.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.250 |
54.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.250 |
54.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.100 |
53.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.967 |
53.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.504 |
40.504 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.519 |
31.519 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.587 |
22.587 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.850 |
66.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.850 |
66.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1830.9 - 1831.9 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 4 tăng 13,2 đô la lên 1831,7 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng giao động trong mức 1812.4 - 1836.3 USD/ounce.
Thị trường trầm lắng hơn trước báo cáo tình hình việc làm tháng Hai của Mỹ từ Bộ Lao động dự kiến công bố vào thứ Sáu.
Thành phần bảng lương phi nông nghiệp chính của báo cáo được dự báo tăng 225.000 việc làm, sau mức tăng “khủng” 517.000 trong báo cáo tháng Giêng.
Hôm 8/3, ông Powell nhắc lại thông điệp về khả năng lãi suất tăng cao hơn và nhanh hơn, nhưng nhấn mạnh rằng các nhà hoạch định chính sách vẫn đang cân nhắc quyết định dựa trên dữ liệu được công bố trước cuộc họp của ngân hàng trung ương Mỹ.
Các thị trường đang đặt cược vào một đợt nâng lãi suất 50 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 21 - 22/3 của Fed, theo Reuters.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh