Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 11/7/2023
Công ty PNJ niêm yết mức 66,55 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 50.000 đồng/lượng chiều vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Chốt phiên 11/7, Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.200 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.500 |
56.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.500 |
56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.400 |
56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.345 |
55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.229 |
42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.860 |
32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.546 |
23.546 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 11/7/2023
Sáng nay, giá vàng sáng nay đối với vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,5 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 55,3 triệu đồng/lượng mua vào, 56,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 11/7/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 10/7, Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Công ty PNJ niêm yết mức 66,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67 triệu đồng/lượng bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.100 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.300 |
56.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.300 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.200 |
55.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.147 |
55.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.079 |
42.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.743 |
32.743 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.463 |
23.463 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1924.5 - 1925.5 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 3,6 đô la xuống 1928,90 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1912.4 - 1927.5 USD/ounce.
Giá vàng được nhận định sẽ khó tăng mạnh khi nhà đầu tư và thị trường vẫn đang ngóng theo thông tin của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về việc có tiếp tục tăng lãi suất cơ bản trong cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 7 này.
Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn. Giá dầu thô Nymex gần ổn định và giao dịch quanh mức 73,75 USD/thùng. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức 4,044%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh