Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 12/7/2023
Chốt phiên 12/7, Công ty PNJ niêm yết mức 66,65 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,15 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều vào và tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và car chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.200 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.600 |
56.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.600 |
56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.500 |
56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.444 |
55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.304 |
42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.918 |
32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.588 |
23.588 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 12/7/2023
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 66,65 triệu đồng/lượng, bán ra 67,25 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng tăng mạnh lên 55,6 triệu đồng/lượng mua vào, 56,6 triệu đồng/lượng bán ra
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/7/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 11/7, Công ty PNJ niêm yết mức 66,55 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 50.000 đồng/lượng chiều vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Chốt phiên 11/7, Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.200 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.500 |
56.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.500 |
56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.400 |
56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.345 |
55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.229 |
42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.860 |
32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.546 |
23.546 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1933.2 - 1934.2 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 8 tăng 7,2 đô la ở mức 1938,10 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1926 - 1939.6 USD/ounce.
Vàng được hỗ trợ bởi chỉ số đô la Mỹ yếu hơn, giá dầu thô cao và lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm.
Dự báo lạm phát cốt lõi tháng 6/2023 tại Mỹ tăng 5%, thấp hơn so với mức tăng của tháng trước là 5,3%. Phản ứng với thông tin này, đồng USD giảm giá xuống mức thấp trong 3 tuần qua. Giá vàng vì thế bật tăng.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh