Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 15/3/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,95 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,65 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 triệu đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 65,95 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,65 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.950 |
66.650 |
Vàng SJC 5c |
65.950 |
66.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.950 |
66.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.850 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.850 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.512 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/3/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,2 triệu đồng/lượng, bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng mỗi lượng so với sáng hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại giảm tới 250.000 đồng/lượng khi được giao dịch quanh 54,15 triệu đồng/lượng mua vào, 55,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/3/2023
Giá vàng trong nước
Giá vàng thế giới phiên hôm qua tăng nóng nhưng thị trường vàng trong nước lại khá “nguội”.
Chốt phiên hôm qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 triệu đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,85 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.150 |
66.850 |
Vàng SJC 5c |
66.150 |
66.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.150 |
66.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.200 |
55.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.200 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.900 |
54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.858 |
54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.179 |
41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.043 |
32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.962 |
22.962 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.150 |
66.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.150 |
66.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1904.5 - 1905.5 USD/ounce. Giá vàng tháng 4 giảm 7,2 đô la xuống 1909,3 đô la Mỹ/ounce. Trong phiên trước, giá vàng giao động trong mức 1895.2 - 1914.3 USD/ounce.
Phiên trước đó, kim loại quý tăng mạnh do những lo ngại về một cuộc khủng hoảng ngân hàng khiến thị trường chứng khoán Mỹ và đồng USD bị bán tháo, lãi suất trái phiếu Mỹ giảm sâu thúc đẩy giới đầu tư tài chính dồn vốn vào vàng
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 2 của Hoa Kỳ cho thấy mức tăng 6,0% so với cùng kỳ năm ngoái (tăng 0,4% so với tháng 1), phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
Thị trường Kho bạc Hoa Kỳ đã chứng kiến lợi suất tăng trở lại vào thứ Ba. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức 3,651%
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh