Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 21/3/2023
Giá vàng SJC chốt phiên 21/3 niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, giảm trở lại 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 21/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.300 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.800 |
55.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.800 |
55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.600 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.551 |
54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.704 |
41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.451 |
32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.254 |
23.254 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 21/3/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,7 triệu đồng/lượng, bán ra 67,4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 54,85 triệu đồng/lượng mua vào, 55,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 21/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 20/3, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,5 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,6 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên cuối tuần.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 20/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.900 |
67.600 |
Vàng SJC 5c |
66.900 |
67.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.900 |
67.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.900 |
55.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.900 |
56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.700 |
55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.650 |
54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.779 |
41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.510 |
32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.296 |
23.296 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.900 |
67.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.900 |
67.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1978.7 - 1979.7 USD/ounce. Trong phiên, giá vàng giao động trong khoảng rất rộng, trong khoảng 1965.4 - 2011.5 USD/ounce.
Giá vàng đạt mức cao nhất trong 12 tháng là 2.014,9 USD chỉ sau một đêm, hợp đồng tương lai tháng 4 trên sàn Comex và bạc đạt mức cao nhất trong 6 tuần.
Việc chốt lời đã khiến vàng giảm sau đó nhưng nhu cầu trú ẩn an toàn đối với các kim loại vẫn hiện diện trong một thị trường lung lay bởi bối cảnh khủng hoảng ngân hàng ở Mỹ và châu Âu.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 4 tăng 1,7 đô la lên 1.975,3 đô la Mỹ/ounce.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh