Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 22/6/2023
Chốt phiên 22/6, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 22/6/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.050 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.500 |
56.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.500 |
56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.350 |
56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.295 |
55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.192 |
42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.830 |
32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.525 |
23.525 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 22/6/2023
Giá vàng sáng nay tiếp tục dao động hẹp quanh vùng 67 triệu đồng/lượng. Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng SJC mua vào 66,4 triệu đồng/lượng, bán ra 67 triệu đồng/lượng, ổn định so với hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 55,45 triệu đồng/lượng mua vào, 56,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 22/6/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 21/6, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 21/6/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.450 |
56.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.450 |
56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.300 |
56.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.246 |
55.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.154 |
42.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.801 |
32.801 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.504 |
23.504 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1933.2 - 1934.2 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 6 đô la xuống 1942,1 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1918.4 - 1938.9 USD/ounce.
Thị trường vàng vẫn là nơi trú ẩn an toàn ưu việt khi thế giới đối phó với nợ gia tăng, lạm phát cao và rủi ro suy thoái - Tavi Costa của Crescat Capital
Thị trường chứng khoán toàn cầu thấp hơn. Chỉ số đô la Mỹ thấp và giá dầu thô Nymex cao hơn (giao dịch quanh mức 72,25 USD/thùng). Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức khoảng 3,775%.
Vàng còn chịu áp lực bán ra theo phân tích kỹ thuật. Các hợp đồng tương lai vàng đóng cửa dưới mức trung bình động 100 ngày. Đây là một tín hiệu khá xấu. Nó khiến hoạt động bán ra càng thêm mạnh, đẩy giá xuống sâu trong 2 phiên liên tiếp.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh