Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 26/5/2023
Chốt phiên 26/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 26/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.050 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.650 |
56.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.650 |
56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.500 |
56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.444 |
55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.304 |
42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.918 |
32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.588 |
23.588 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 26/5/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,4 triệu đồng/lượng, bán ra 67 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng giảm về 55,5 triệu đồng/lượng mua vào, 56,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 26/5/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 25/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 25/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.100 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.700 |
56.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.700 |
56.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.550 |
56.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.493 |
55.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.342 |
42.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.947 |
32.947 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.609 |
23.609 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1940.7 - 1941.7 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 20,9 đô la ở mức 1.944,1 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1938.5 - 1965.6 USD/ounce.
Giá vàng giảm mạnh, chạm mức thấp nhất trong 9 tuần sau khi công bố dữ liệu kinh tế tốt hơn mong đợi của Hoa Kỳ. Chỉ số đô la Mỹ tăng và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cũng là những yếu tố tác động tiêu cực đến kim loại quý.
Theo Cục phân tích kinh tế Mỹ, nền kinh tế nước này tăng trưởng cao hơn so với dự kiến trong quý đầu tiên. GDP quý I của Mỹ tăng 1,3%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh