Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 27/4/2023
Chốt phiên 27/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 27/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.550 |
67.150 |
Vàng SJC 5c |
66.550 |
67.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.550 |
67.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.900 |
56.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.900 |
57.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.700 |
56.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.641 |
55.941 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.529 |
42.529 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.093 |
33.093 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.713 |
23.713 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 27/4/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,5 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại đứng yên ở mức 55,8 triệu đồng/lượng mua vào, 56,8 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 27/4/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 26/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 26/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.550 |
67.150 |
Vàng SJC 5c |
66.550 |
67.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.550 |
67.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.850 |
56.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.850 |
56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.650 |
56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.591 |
55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.492 |
42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.064 |
33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.692 |
23.692 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1988.9 - 1989.9 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 6 giảm 7,2 đô la Mỹ ở mức 1997,3 đô la Mỹ/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1983.5 - 2010.9 USD/ounce.
Thị trường kim loại quý đang chứng kiến sức mua bị hạn chế do lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng vào giữa tuần. Tuy nhiên, tổn thất đối với kim loại đang được hạn chế bởi chỉ số đô la Mỹ yếu hơn ngày hôm nay.
Các thị trường bên ngoài quan trọng ngày hôm nay chứng kiến chỉ số đô la Mỹ thấp hơn. Giá dầu thô Nymex yếu hơn và giao dịch quanh mức 76,75 USD/thùng. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức 3,695%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh