Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 30/6/2023
Chốt phiên 30/6, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, tăng trở lại 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/6/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.350 |
66.950 |
Vàng SJC 5c |
66.350 |
66.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.350 |
66.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.100 |
56.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.100 |
56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.000 |
55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.949 |
55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.929 |
41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.626 |
32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.379 |
23.379 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.350 |
66.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.350 |
66.970 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 30/6/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,45 triệu đồng/lượng, bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, ổn định so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 55,2 triệu đồng/lượng mua vào, 56,2 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 30/6/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 29/6, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng trở lại 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 29/6/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.050 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.200 |
56.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.200 |
56.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.100 |
55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.048 |
55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.004 |
42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.685 |
32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.421 |
23.421 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1908.1-1909.1 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 4,8 đô la Mỹ xuống 1917,3 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1892.6 - 1914. USD/ounce.
Kim loại đang bị áp lực bởi một số dữ liệu kinh tế lạc quan của Hoa Kỳ đã phục hồi, chỉ số đô la Mỹ và đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ cao hơn.
Số liệu GDP và tiêu dùng cá nhân cuối cùng của Hoa Kỳ trong quý đầu tiên cao hơn dự kiến. GDP được điều chỉnh tăng trưởng từ 1,3% lên 2,0%, trong khi tiêu dùng cá nhân tăng từ 3,8% lên 4,2%. Trong khi đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Hoa Kỳ đã giảm 26.000, xuống còn 239.000, giảm từ mức cao nhất trong 18 tháng và là mức giảm lớn nhất kể từ năm 2021.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh