Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 6/7/2023
Chốt phiên 6/7, Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 6/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.050 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.050 |
56.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.050 |
56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.950 |
55.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.899 |
55.099 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.892 |
41.892 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.597 |
32.597 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.358 |
23.358 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 6/7/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 5/7, Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 5/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.350 |
66.950 |
Vàng SJC 5c |
66.350 |
66.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.350 |
66.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.150 |
56.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.150 |
56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.050 |
55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.998 |
55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.967 |
41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.656 |
32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.400 |
23.400 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.350 |
66.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.350 |
66.970 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1914.7 - 1915.7 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1914.5 - 1936.4 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 8 tăng 0,1 đô la lên 1929,60 đô la Mỹ/ounce.
Lãi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng lên gần 4%/năm đã thúc đẩy nhà đầu tư mua trái phiếu. Theo đó, tiền chảy vào thị trường vàng bị hạn chế.
Mặc dù tuần giao dịch của Hoa Kỳ được rút ngắn vào kỳ nghỉ lễ, nhưng đây vẫn là một tuần bận rộn đối với thị trường.
Biên bản FOMC mới nhất từ Cục Dự trữ Liên bang sẽ được xem xét kỹ lưỡng để tìm thông tin về thời điểm thực hiện động thái chính sách tiền tệ tiếp theo của ngân hàng trung ương.
Báo cáo tình hình việc làm của Hoa Kỳ cho tháng 6 sẽ được công bố vào thứ Sáu. Con số bảng lương phi nông nghiệp chính được dự báo tăng 240.000 so với mức tăng 339.000 trong báo cáo tháng Năm.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh