Chờ...

Giá vàng ngày 2/1: Tiếp tục xu hướng tăng

VOH - Giá vàng trên thị trường thế giới vẫn trong xu hướng tăng lên và được dự báo sẽ còn lập đỉnh cao mới trong năm 2024 khi đồng USD sụt giảm.

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72 – 75,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,5 – 75,52 triệu đồng/lượng

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

 

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,500,000

3,000,000

DOJI

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Phú Quý SJC

71,000,000

75,000,000

4,000,000

Bảo Tín Minh Châu

71,100,000

74,950,000

3,850,000

Mi Hồng

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Eximbank

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,500,000

3,000,000

 

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.150

63.250

Hà Nội

SJC

72.500

75.500

Hà Nội

PNJ

62.150

63.250

Đà Nẵng

SJC

72.500

75.500

Đà Nẵng

PNJ

62.150

63.250

Miền Tây

SJC

72.500

75.500

Miền Tây

PNJ

62.150

63.250

Giá vàng nữ trang

SJC

72.000

75.100

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.150

63.200

 

Nữ trang 24K

62.100

62.900

Giá vàng nữ trang

Nữ trang 18K

45.930

47.330

 

Nữ trang 14K

35.550

36.950

TPHCM

Nữ trang 10K

24.920

26.320

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.000

75.000

Vàng SJC 5c

72.000

75.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.000

75.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

62.100

63.150

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

62.100

63.250

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

62.000

62.850

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.928

62.228

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.292

47.292

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.795

36.795

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.361

26.361

Hà Nội

Vàng SJC

72.000

75.02

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.000

75.02

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua

Giá vàng ngày 2/1: Tiếp tục xu hướng tăng 1
 

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 70,6 – 73,5 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 71 – 74 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 71 -74.02 triệu đồng/lượng

Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 70– 74 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,848 đồng/USD. Tỷ giá mua bán USD tham khảo tại Sở giao dịch là 23.400 - 24.990 VND/USD.

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,000,000

74,000,000

3,000,000

PNJ

70,600,000 ▲600K

73,500,000 ▼400K

2,900,000

DOJI

71,000,000 ▲1,000K

75,000,000

4,000,000

Phú Quý SJC

70,500,000 ▲500K

74,000,000

3,500,000

Bảo Tín Minh Châu

70,600,000

73,900,000

3,300,000

Mi Hồng

70,500,000

73,500,000

3,000,000

Eximbank

71,000,000

74,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,000,000

74,000,000

3,000,000

PNJ

70,600,000 ▲600K

73,500,000 ▼400K

2,900,000

 

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

61.900

63.000

Hà Nội

SJC

70.600

73.500

Hà Nội

PNJ

61.900

63.000

Đà Nẵng

SJC

70.600

73.500

Đà Nẵng

PNJ

61.900

63.000

Miền Tây

SJC

70.600

73.500

Miền Tây

PNJ

61.900

63.000

Giá vàng nữ trang

SJC

71.000

74.100

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

61.900

62.900

 

Nữ trang 24K

61.800

62.600

 

Nữ trang 18K

45.700

47.100

 

Nữ trang 14K

35.370

36.770

 

Nữ trang 10K

24.790

26.190

 

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 21/12/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

71.000

74.000

Vàng SJC 5c

71.000

74.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

71.000

74.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.800

62.900

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.800

63.000

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.700

62.600

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.680

61.980

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.105

47.105

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.649

36.649

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.257

26.257

Hà Nội

Vàng SJC

71.000

74.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

71.000

74.020

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay

Giá vàng trong nước

Trong nước chốt phiên cuối tháng, giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 70 – 73,9 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,5 – 75,52 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,000,000

74,000,000

3,000,000

PNJ

70,000,000

73,900,000

3,900,000

DOJI

69,000,000

74,000,000

5,000,000

Phú Quý SJC

70,000,000

74,000,000

4,000,000

Bảo Tín Minh Châu

71,500,000

74,000,000

2,500,000

Mi Hồng

70,500,000

73,000,000

2,500,000

Eximbank

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,000,000

74,000,000

3,000,000

PNJ

70,000,000

73,900,000

3,900,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.000

63.100

Hà Nội

SJC

70.000

73.900

Hà Nội

PNJ

62.000

63.100

Đà Nẵng

SJC

70.000

73.900

Đà Nẵng

PNJ

62.000

63.100

Miền Tây

SJC

70.000

73.900

Miền Tây

PNJ

62.000

63.100

Giá vàng nữ trang

SJC

70.000

74.100

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.000

63.000

 

Nữ trang 24K

61.900

62.700

Giá vàng nữ trang

Nữ trang 18K

45.780

47.180

 

Nữ trang 14K

35.430

36.830

TPHCM

Nữ trang 10K

24.830

26.230

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

71.000

74.000

Vàng SJC 5c

71.000

74.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

71.000

74.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.850

62.950

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.850

63.050

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.750

62.650

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.730

62.030

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.142

47.142

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.679

36.679

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.278

26.27

Hà Nội

Vàng SJC

71.000

74.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

71.000

74.020

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng ngày 2/1: Tiếp tục xu hướng tăng 1
Nguồn: giavangvietnam

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên sáng nay ở mức 2.062,2 - 2.063,2 USD/ounce. Nếu so với tháng trước, kim loại quý giảm 0,42% nhưng nếu so với 1 năm trước, giá vàng đã tăng tới hơn 13%.

Giá vàng trên thị trường thế giới vẫn trong xu hướng tăng lên và được dự báo sẽ còn lập đỉnh cao mới trong năm 2024 khi đồng USD sụt giảm.

Theo các chuyên gia kinh tế, giá vàng được dự báo sẽ được duy trì ở mức trên 2.000 USD/ounce trong cả năm 2024. Vàng thế giới được dự báo sẽ tiếp tục tăng mạnh và có khả năng đạt mức cao mới mọi thời đại trong tháng 1.

J.P. Morgan dự báo giá vàng có thể lên 2.300 USD. Tới cuối năm, giá vàng có thể đạt 2.150 USD nếu ngân hàng trung ương các nước cắt giảm lãi suất.