Table of Contents
Anken là một loại hợp chất hữu cơ chứa ít nhất một liên kết đôi C=C. Điều này tạo ra tính không bão hòa, cho phép tham gia phản ứng hóa học đa dạng. Các anken có thể tồn tại dưới dạng cis-trans và thường được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ và sản xuất nhựa, cao su, và các chất hoạt động sinh học. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu các tính chất vật lý, tính chất hóa học của anken và phương pháp điều chế anken trong bài viết sau đây nhé:
Giới thiệu chung về anken
- Anken (hay alkene, hoặc gọi là ôlêfin, olefin) hydrocarbon mạch hở không no, chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử, công thức phân tử tổng quát: CnH2n, n≥2.
- Trong liên kết C=C:có 1 liên kết σ & 1 liên kết π, liên kết σ hình thành do liên kết của orbital sp2. Liên kết π vuông góc với mặt phẳng phân tử.
- Alkene đơn giản nhất là etylen (ethylene)
Hệ danh pháp của anken
Tên thông thường
Tên ankan tương ứng, đổi an thành ylen. Tên thông thường ít được dùng, trừ 3 alkene thông dụng:
etylen propylen isobutylen
Danh pháp IUPAC
- Tên ankan tương ứng, đổi ane thành ene.
- Chọn mạch carbon dài nhất & chứa C=C làm mạch chính.
- Đánh số sao cho C=C có chỉ số nhỏ nhất.
- Chỉ số của C=C chọn theo vị trí C gần C1 nhất, viết cách tên mạch chính 1 gạch ngang.
Tên gốc của anken
Chuyển Anken thành Ankenyl.
Ví dụ:
Tính chất vật lí của anken
- Anken là những hidrocacbon không màu, không mùi.
- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi của anken thấp, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng theo số nguyên tử C, nhiệt độ sôi tăng khoảng 20 tới 30 °C cho một nhóm
. - Ở điều kiện tiêu chuẩn,anken từ
tới thì có dạng khí; từ tới chúng là lỏng; và từ trở lên thì chúng là rắn. Anken không tạo ra các liên kết hiđro và vì vậy không hòa tan trong các dung môi phân cực như nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực hay ít phân cực.. Các anken không có tính dẫn điện
Tính chất hóa học của anken
Phản ứng cộng HX
Tuân theo 2 quy tắc:
- Quy tắc Maccopnhicop (Markonikov) (dành cho C=C không đối xứng): H+ sẽ tấn công vào carbon chứa nhiều H
- Quy tắc Kharasch: khi có mặt Peroxit, phản ứng sẽ đi theo hướng ngược với Markonikov & theo cơ chế cộng hợp gốc tự do. Peroxit là hợp chất với cấu trúc R-O-O-R. Nhóm O-O trong peroxit được gọi là nhóm peroxit hoặc nhóm peroxo. Các peroxit thường gặp:
, acetyl peroxide , benzoylperoxide
Ví dụ:
Phản ứng cộng hợp halogen
Tùy vào dung môi mà phản ứng cộng
*Nâng cao:
- Cách tạo lập thể của phản ứng cộng
: - Đồng phân cis tạo sản phẩm là hỗn hợp racemic (1 đôi sản phẩm đối quang)
- Đồng phân trans tạo sản phẩm là meso (1 sản phẩm)
Phản ứng cộng hợp nước
Tuân theo quy tắc Maccopnhicop (Markonikov). Cần xúc tác axit:
Ví dụ:
Nếu dùng nhiều
Phản ứng cộng hợp axit lewis ( )
Axit lewis đơn giản là một muối kim loại hóa trị 3 có thể tiếp nhận một cặp điện tử và tạo ra liên kết cộng hóa trị phối hợp. Thường dùng là nhôm clorua, sắt(III) clorua, triflorua bo và ytecbi(III) triflo, trihidrido boron
Đây là phản ứng quan trọng điều chế alcohol bậc 1 & 2 từ alkene, ngược với sản phẩm Maccopnhicop.
Phản ứng hydro hóa
Xúc tác thường dùng: Ni, Pd, Pt
Ví dụ:
CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3
*Lưu ý khi làm bài tập:
- Tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng bao giờ cũng tăng (do số mol khí giảm còn khối lượng thì không đổi), do đó
đã tham gia phản ứng. Chú ý áp dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn H, bảo toàn C.
Phản ứng oxy hóa
Phản ứng không gây cắt mạch C=C,
Oxy hóa bằng ddịch
Oxy hóa bằng ddịch
Phản ứng gây cắt mạch C=C, sản phẩm là carboxylic axit
Tương tự với
Oxy hóa bằng ozone
Phản ứng gây cắt mạch C=C • Sản phẩm là carbonyl (khác
• Lưu ý:
Phản ứng polyme hóa (Phản ứng trùng hợp)
Phản ứng trùng hợp tạo polyme dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ cao, xúc tác .
Phản ứng trùng hợp: Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử).
Ví dụ:
Các phương pháp điều chế anken
Tách nước từ ancol
Phản ứng có thể ở dung dịch (xúc tác
Khả năng tách nước: ancol bậc 3 > bậc 2 > bậc 1
Ví dụ:
Tách HX từ dẫn xuất của halogen
Tách HX từ dẫn xuất
Khả năng tách HX: RX bậc 3 > bậc 2 > bậc 1
Khử dẫn xuất 2 lần thế của halogen
Hydro hóa alkyne
Cộng
*Cách tạo đồng phân cis trans
Nhiệt phân ester
Ester bậc 1 (chứa 1 nhóm COO) tạo 1 sản phẩm, bậc 2 & bậc 3 tạo nhiều sản phẩm
Ví dụ:
Hy vọng với bài viết tổng hợp lại kiến thức về tính chất hoá học và phương phép điều chế của anken ở trên hữu ích cho các em học sinh. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để VOH Giáo dục ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.