Các pha |
Biểu hiện đường cong sinh trưởng |
Đặc điểm sinh trưởng |
1. Pha tiềm phát (pha lag) |
Đồ thị nằm ngang (Số lượng tế bào chưa tăng) |
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường. - Không có sự gia tăng số lượng tế bào. - Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất. - Tốc độ sinh trưởng riêng (µ) bằng 0. |
2. Pha lũy thừa (pha log) |
Đồ thị hướng lên (Số lượng tế bào tăng rất nhanh) |
- Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ. - Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân. - Tốc độ sinh trưởng riêng cực đại và không đổi (µmax = const). |
3. Pha cân bằng |
Đồ thị nằm ngang (Số lượng tế bào cực đại, không đổi trong 1 thời gian) |
- Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian do: + Số lượng tế bào sinh ra » số lượng tế bào chết đi. + Một số tế bào vi khuẩn bị phân hủy (do chất độc hại tích lũy). |
4. Pha suy vong |
Đồ thị hướng xuống (Số lượng tế bào giảm dần) |
- Số tế bào trong quần thể giảm dần do: + Chất dinh dưỡng hoàn toàn cạn kiệt. + Chất độc hại tích lũy quá nhiều. + Hàng loạt tế bào bị thủy phân. |
Lưu ý: µ là tốc độ sinh trưởng riêng của vi sinh vật (số lần phân chia trong một giờ).