Môi trường đới lạnh |
Môi trường hoang mạc đới nóng |
||||
Những đặc điểm thích nghi |
Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi |
Những đặc điểm thích nghi |
Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi |
||
Cấu tạo |
Bộ lông dày |
Giữ nhiệt cho cơ thể |
Cấu tạo |
Chân dài |
Vị trí cơ thể cao so với cát nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng |
Mỡ dưới da dày |
Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét |
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày |
Không bị lún, đệm thịt chống nóng |
||
Lông màu trắng (mùa đông) |
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù |
Bướu mỡ lạc đà
Màu lông giống màu cát |
Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)
Giống màu môi trường |
||
Tập tính |
Ngủ trong mùa đông |
Tiết kiệm năng lượng |
Tập tính |
Mỗi bước nhảy cao và xa |
Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng |
Di cư về mùa đông |
Tránh rét, tìm nơi ấm áp |
Di chuyển bằng cách quăng thân |
Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng |
||
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ |
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt |
Hoạt động vào ban đêm |
Để tránh nóng ban ngày |
||
Khả năng đi xa |
Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau |
||||
Khả năng nhịn khát |
Khí hậu quá khô. Thời gian để tìm nơi có nước lâu |
||||
Chui rúc vào sâu trong cát |
Chống nóng |
Ở những môi trường có khí hậu quá khắc nghiệt, quá lạnh như ở môi trường đới lạnh hoặc quá khô nóng như môi trường hoang mạc đới nóng, động vật có độ đa dạng thấp (ít loài) vì ở những nơi đó chỉ tồn tại những loài thích nghi được với những điều kiện khắc nghiệt kể trên. Hay nói khác đi điều kiện của sự thích nghi là không phong phú như ở môi trường nhiệt đới.