Table of Contents
I. Phép nhân số thập phân
1. Nhân hai số thập phân
Hoạt động 1: Đặt tính để tính tích 3,218 . 8,25
Ta thường đặt rồi tính như sau:

Vậy 3,218 . 8,25 = 26,5485
Để nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:
- Bước 1: Viết thừa số này dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên.
- Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Bước 3: Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu " , " tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái, ta nhận được tích cần tìm.
Chú ý: Quy tắc nhân hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc nhân hai số nguyên.
Ví dụ 1: Tính tích:
a)
b)
Giải:
a)
b)
2. Tính chất của phép nhân số thập phân
Chú ý: Giống như phép nhân số nguyên, phép nhân số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí:
a)
b)
c)
Giải:
a)
b)
c)
II. Phép chia số thập phân
Hoạt động 2: Đặt tính để tính thương 153,44 : 112

Giải: Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
- Lấy 153 chia cho 112 được 1, viết 1;
Lấy 1 nhân với 112 được 112;
Vậy 153,44 : 112 = 1,37
Lấy 153 trừ đi 112 được 41, viết 41.
- Viết dấu “ , ” vào bên phải số 1.
- Hạ chữ số 4, được 414;
Lấy 414 chia cho 112 được 3, viết 3;
Lấy 3 nhân với 112 được 336;
Lấy 414 trừ đi 336 được 78, viết 78.
- Hạ chữ số 4 được 784;
Lấy 784 chia cho 112 được 7, viết 7;
Lấy 7 nhân với 112 được 784;
Lấy 784 trừ đi 784 được 0, viết 0.
Hoạt động 3: Đặt tính rồi tính thương 614,25 : 0,6

Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
- Số chia có một chữ số sau dấu “ , ” nên ta chuyển dấu “ , ” ở số bị chia sang bên phải một chữ số: 614,28 → 6142,8.
- Bỏ dấu “ , ” ở số chia 0,6 → 6.
- Thực hiện phép chia 6142,8 : 6
Để chia hai số thập phân dương ta làm như sau:
- Bước 1: Số chia có bao nhiêu chữ số sau dấu " , " thì ta chuyển dấu " , " ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số (nếu số bị chia không đủ vị trí để chuyển dấu " , " thì ta sẽ điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó).
- Bước 2: Bỏ đi dấu " , " ở số chia, ta nhận được số nguyên dương.
- Bước 3: Đem số nhận được ở bước 1 chia cho số nguyên dương nhận được ở bước 2, ta có thương cần tìm.
Ví dụ 3: Đặt tích để tính thương:
a)
b)
Giải:
a)

Vậy 4,4191 : 4,13 = 1,07
b)

Vậy 13,5 : 0,045 = 300
Hoạt động 4: Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.
Quy tắc chia hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc chia hai số nguyên.
Ví dụ 4: Tính thương:
a)
b)
Giải:
a)
b)
Ghi nhớ: Thứ tự thực hiện các phép tính với số thập phân (trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện phép tính với số nguyên.
Giáo viên soạn: Trần Thị Thu Trang
Đơn vị: Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương
