Table of Contents
I. Kiến thức cần nhớ về Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Công thức cấu tạo | Tính chất vật lí | Tính chất hoá học | |
Rượu etylic | CH3 – CH2 – OH | Là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. | 1. Phản ứng cháy C2H6O + 3O2 (t0) → 2CO2 + 3H2O 2. Phản ứng với natri 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ |
Axit axetic | CH3 – COOH | Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. | 1. Axit axetic có tính chất của axit - Làm quỳ tím chuyển sang đỏ - Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước Ví dụ: 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O - Tác dụng với bazơ tạo muối và nước Ví dụ: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O - Tác dụng với kim loại tạo muối và khí hiđro Ví dụ: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑ - Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới Ví dụ: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2↑ 2. Tác dụng với rượu etylic (phản ứng este hoá) CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t0) → CH3COOC2H5 + H2O |
Chất béo | (R – COO)3C3H5 | Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong xăng, dầu hoả, benzen,… | 1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit (R – COO)3C3H5 + 3H2O (axit, t0) → 3R – COOH + C3H5(OH)3 2. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá) (R – COO)3C3H5 + 3NaOH (t0) → 3R – COONa + C3H5(OH)3 |
II. Bài tập luyện tập về Rượu etylic, axit axetic và chất béo của trường Nguyễn Khuyến
1. Bài tập trắc nghiệm hóa 9 liên quan đến Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Câu 1: Chất nào sau đây có tính axit?
- CH3 – O – CH3
- CH3 – CH2 – OH
- CH3 – CH =O
- CH3COOH
Câu 2: Dung dịch axit axetic có thể tác dụng vói dãy chất nào sau đây?
- H2O, HCl, NaOH, KOH
- NaOH, H2SO4, K2O, NaCl
- Mg, Cu, CuO, BaCl2
- CuO, Ba(OH)2, MgO, Zn
Câu 3: Công thức của chất béo có dạng
- RCOOC3H5
- (RCOO)2C3H5
- (RCOO)3C3H5
- C3H5(OH)3
Câu 4: Để nhận biết axit axetic và rượu etylic ta dùng:
- Natri
- Nước
- Quỳ tím
- HCl
Câu 5: Cho lá kẽm vào dung dịch axit axetic thì có hiện tượng:
- Lá kẽm tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
- Xuất hiện kết tủa trắng.
- Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- Lá kẽm tan dần, sủi bọt khí.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | D | C | C | D |
2. Bài tập tự luận hóa 9 liên quan đến Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Câu 1: Viết các phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện (nếu có)
a) C2H4 + H2O →
b) C2H5OH + Na →
c) CH3COOH + Ca →
d) CH3COOH + MgO →
ĐÁP ÁN
Học sinh tự viết
Câu 2: Hoà tan hết m (gam) Na2CO3 vào 100ml dung dịch axit axetic 2M (vừa đủ) thu được dung dịch A và thoát ra V (ml) khí (đktc)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính giá trị m và V.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, giả sử thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
ĐÁP ÁN
a) Học sinh tự viết PTHH.
b) Tính số mol axit: 0,2 mol
Từ phương trình → số mol Na2CO3: 0,1 mol và số mol CO2: 0,1 mol
m = 10,6 gam
V = 2,24 lít
c) Từ phương trình → số mol CH3COONa = 0,1 mol
Nồng độ mol của CH3COONa: 1M (dùng công thức tính CM với thể tích dung dịch sau phản ứng = thể tích dung dịch CH3COOH)
Câu 3: Cho V(ml) rượu etylic tác dụng với kim loại Na thất thoát ra 5,6 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính giá trị V biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml.
c) Tính khối lượng muối sau phản ứng.
ĐÁP ÁN
a) Học sinh tự viết PTHH.
b) Tính số mol H2: 0,25 mol
Từ phương trình → số mol rượu etylic: 0,5 mol
Khối lượng rượu etylic: 23 gam
Thể tích rượu etylic: 28,75 ml
c) Từ phương trình → số mol C2H5ONa: 0,5 mol
Khối lương muối: 36 gam
Giáo viên soạn: Nguyễn Thuỵ Bảo Ngân
Đơn vị: Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương