Table of Contents
I. Khái niệm tứ giác nội tiếp
ĐỊNH NGHĨA. Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp). (SGK, trang 87)
Ví dụ:
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)
Tứ giác MNPQ không là tứ giác nội tiếp
II. Định lí tứ giác nội tiếp
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 1800. (SGK, trang 88)
Chứng minh:
Ta có:
Và ta có:
Chứng minh tương tự ta cũng có
:
III. Định lí đảo của tứ giác nội tiếp
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. (SGK, trang 88)
Chứng minh:
Giả sử tứ giác ABCD có
Ta vẽ đường tròn tâm O đi qua 3 điểm A, B, D
Mà
điểm C cũng nằm trên đường tròn (O)
Vậy tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).
IV. Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp
- Tứ giác có tổng hai góc đối nhau bằng 1800.
- Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.
- Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
- Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc
(SGK, trang 103)
V. Bài tập luyện tập tứ giác nội tiếp của trường Nguyễn Khuyến
Từ điểm I nằm bên ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến IA, IB đến đường tròn (A, B là hai tiếp điểm). Kẻ dây cung AD song song với IB, ID cắt (O) tại điểm C, AC cắt IB tại điểm K. Gọi H là giao điểm của AB và IO.
a) Chứng minh tứ giác IAOB nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác CHOD nội tiếp.
c) Chứng minh tứ giác BHCK nội tiếp.
ĐÁP ÁN
a) Ta có: IA, IB là hai tiếp tuyến của (O) (gt)
Xét tứ giác IAOB có:
b) Ta có: IA = IB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Và: OA = OB = bán kính (O)
Xét
Xét
Xét
Xét tứ giác CHOD có
c) Ta có:
Mà
Xét
Xét
Từ (1) và (2) suy ra:
Xét
Mà
Xét tứ giác BHCK có:
Tứ giác BHCK nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh KB dưới một góc
Biên soạn: NGUYỄN THỊ LỆ TRINH (Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến BD)