Giá lúa gạo hôm nay 11/5 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng 100 đồng/kg ở mặt hàng lúa, tăng 500 đồng/kg ở mặt hàng gạo
Tại An Giang, giá lúa hôm nay (11/5) tăng 100 đồng/kg đối với lúa IR 50404. Hiện, thương lái đang thu mua giống lúa này với giá trong khoảng 6.100 - 6.300 đồng/kg.
Giá các giống lúa khác đi ngang, giá lúa OM 5451 trong khoảng 6.300 - 6.500 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 được thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa OM 18 trong khoảng 6.400 - 6.500 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá ổn định ở mức 13.000 đồng/kg. Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Nàng hoa 9 6.600 – 6.750 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nếp khô Long An 8.600 – 8.800 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.000 – 8.200 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo nguyên liệu, giá tiếp tục đà tăng, trong khi gạo thành phẩm neo ở mức cao. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 hè thu ở mức 9.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 đông xuân ở mức 9.850 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 11.200 đồng/kg.
Theo khảo sát tại chợ An Giang, giá gạo Sóc thường trong khoảng 13.500 - 14.500 đồng/kg sau khi tăng 500 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm điều chỉnh tăng với tấm IR 504. Theo đó, hiện giá tấm IR 504 ở mức 9.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Trong khi đó; cám khô dao động quanh mốc 7.350 - 7.450 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 95đ, giảm 19.000 đồng/kg; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ, giảm 18.000 đồng/kg; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 179.000đ, giảm 35.800 đồng/kg. Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 29.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 138.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 160.000đ, giảm 13%; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ, giảm 39.000đ; Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 145.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 110.000đ.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
27.000 |
- |
- Gạo Tóc Tiên |
kg |
32.000 |
- |
- Gạo nàng thơm |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo Lài bún ST24 |
kg |
26.000 |
- |
- Gạo Lài Miên |
kg |
23.000 |
- |
-Gạo Đài Loan XK |
kg |
21.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
24.000 |
- |
-Gạo Lài sữa |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa GC |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thơm Thái |
kg |
16.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
28.000 |
- |
-Nếp sáp |
kg |
16.000 |
- |
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
- |
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 11/5, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ở mức 488 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 468 USD/tấn; gạo Jasmine ở mức 553-557 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp, giá gạo xuất khẩu hiện nay đạt mức cao nhất kể từ đầu năm đến nay. Mức giá hiện nay đã tăng thêm đến 15 USD so với mức đỉnh hồi tháng 2. Không chỉ Việt Nam, mà giá gạo châu Á cũng đang lên cơn sốt, gạo thông dụng 5% tấm của Pakistan đầu tháng 5 tăng thêm 10 USD lên 543 USD/tấn, Thái Lan ổn định mức 495 - 500 USD/tấn và Ấn Độ là 453 USD/tấn. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN-PTNT), xuất khẩu gạo 4 tháng đầu năm 2023 đạt 1,56 tỉ USD, tăng 54,5%; giá bình quân đạt 526 USD/tấn, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường xuất khẩu sôi động, giá neo cao giúp các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gạo cũng hoạt động hết công suất để đáp ứng đơn hàng. Ông Phạm Thái Bình - Tổng giám đốc Công ty CP nông nghiệp công nghệ cao Trung An, cho biết, giá gạo xuất khẩu thực tế còn cao hơn nhiều so với các con số nói trên. Gạo 5% tấm loại thường thấp nhất đã 540 USD/tấn, các loại gạo thơm chất lượng cao cũng tăng mạnh.
Cũng theo ông Bình, đối với các loại gạo chất lượng cao, những thị trường như Mỹ, EU đang có nhu cầu rất lớn và Việt Nam hiện không đủ nguồn cung. Một số doanh nghiệp cũng đang tập trung cung ứng cho các khách hàng truyền thống ở Philippines, Trung Quốc và Indonesia…