Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 11/9/2023: Giá gạo 5% tấm giảm

VOH - Giá lúa gạo ngày 11/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long thương lái, doanh nghiệp mua vào ít, giao dịch lúa Thu đông các loại chậm, giá lúa các loại bình ổn.
Giá lúa gạo hôm nay 11/9/2023: Giá gạo 5% tấm giảm 1
VOH - Giá lúa gạo ngày 11/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long thương lái, doanh nghiệp mua vào ít, giao dịch lúa Thu đông các loại chậm, giá lúa các loại bình ổn.

Giá lúa gạo ngày 11/9 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm với lúa OM 5451, trong khi giữ ổn định với các chủng loại lúa khác.

Tại An Giang, lúa OM 5451 có mức giá 7.700 - 8.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá duy trì ổn định. Hiện lúa Đài thơm 8 ổn định ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; lúa OM 18 được dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg; nàng Hoa 9 giá 8.000 - 8.400 đồng/kg; lúa IR 50404 ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp An Giang khô ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; nếp Long An khô dao động 9.300 - 9.450 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay điều chỉnh giảm 50 - 100 đồng/kg so với hôm qua. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.850 - 12.000 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá phụ phẩm biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với tấm cũng không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 11.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; trong khi đó, giá cám khô duy trì ổn định quanh mốc 7.250 - 7.300 đồng/kg.

Tại Đồng Tháp, An Giang giá gạo nguyên liệu OM 5451, IR 504 giảm nhẹ, các kho khó mua được gạo đẹp. Giá nếp cũng ghi nhận xu hướng giảm so với tuần trước. Riêng tại Tiền Giang, giá lúa gạo các loại duy trì ổn định.

Tại các chợ lẻ khu vực tỉnh An Giang, giá gạo ổn định, không biến động. Trong đó, nếp ruột giá 16.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thường ở mức 12.500 - 14.000 đồng/kg, gạo Nàng Nhen giá 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động từ 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine ở mức 16.000 - 18.500 đồng/kg; Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 15.500 đồng/kg; Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường giá 16.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg…

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 11/9,   giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định. Theo đó, giá gạo 5% tấm xuất khẩu ở mức 628 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 613 USD/tấn.

Giảm mức thấp nhất trong một tháng và giảm từ mức 640-650 USD/tấn trong tuần trước.

Một thương nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh cho biết: “Giá giảm để cung có thể đáp ứng cầu, vì người mua không sẵn sàng trả giá cao."

Giá gạo 5% tấm của Thái Lan cũng giảm xuống còn 620 USD/tấn từ mức 635 USD/tấn vào tuần trước.

Một thương nhân có trụ sở tại Bangkok cho biết, nguồn cung đang dần được bổ sung và giá gạo giảm một phần do đồng baht suy yếu.

Ông Phan Văn Có, Giám đốc Marketing Công ty TNHH Vrice dự báo, đà giảm giá gạo xuất khẩu này còn kéo dài đến hết tháng 9/2023. Bởi lẽ, lúa gạo là cây trồng ngắn ngày, chỉ trong khoảng 3 tháng thì đã có mùa vụ mới. Các tỉnh trồng lúa xen kẽ nhau, do đó, lượng thu hoạch sẽ thường xuyên. Đồng nghĩa đầu vào của chúng ta không thiếu.

Thứ hai, đó là áp lực từ các nhà nhập khẩu. Mặc dù, họ có nhu cầu thật nhưng giá gạo xuất khẩu quá cao thì họ sẵn sàng chuyển sang thực phẩm khác thay thế như lúa mỳ, lúa mạch...

Thứ ba, Ấn Độ có thể bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo bất kỳ lúc nào. Do đó, nếu doanh nghiệp nào có quan điểm găm hàng, chờ giá lên thì cũng sẽ đối diện với nguy cơ thua lỗ rất lớn.