Giá gạo tại TPHCM
Giá gạo tại Siêu Thị
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Aeon Bình Tân
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 103.300 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 169.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bàn 225.000đ; Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ, Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ, Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, Gạo ST 21 Co.op Select 5kg. giá bán 130.000đ, Gạo Đài Thơm 8 Co.op Select 5kg. giá bán 99.000đ, Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Co.op khuyến mãi đến ngày 14/9/2022
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ, giảm còn 167.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá 103.300 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 114.200 đ, giảm còn 102.900đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 190.000đ, giảm còn 169.000đ; Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ , mua sản phẩm ngày thừ 2,4,6, với giá giảm mạnh chĩ còn 95.000đ; Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, giảm còn 175.000đ; Gạo ST 21 Co.op Select 5kg, giá bán 130.000đ, giảm còn 115.000đ; Gạo Đài Thơm 8 Co.op Select 5kg, giá bán 99.000đ, giảm còn 85.000đ, Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Big C
Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.600 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 110.900 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 134.500 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 153.900 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 220.900đ,
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Satra
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 235.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.000 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 113.000 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 145.000 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ; Gạo thơm Thái 25kg, giá bán 16.000đ ; Gạo Nàng Hoa 25kg , giá bán 17.600
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo thơm Hoa vàng 5kg, giá bán 97.000đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo tím than Xuân hồng 1kg, giá bán 51.300đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo OM coop Select 5kg, giá bán 89.000đ; Gạo Thái Hommali Co.op Finest 1kg, giá bán 39.500đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo nàng thơm chợ Đào |
kg |
23.000 |
- |
- Gạo trắng Jasmine |
kg |
16.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo bông lúa vàng |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Bắc Hương |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Lứt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo nếp Cái Hoa Vàng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo nếp Ngỗng đặc biệt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo ST25 |
kg |
26.000 |
- |
-Gạo Sa Mơ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thái Lan |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Thơm Nhật |
kg |
15.000 |
- |
-Gạo Thơm Đài Loan |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Tấm |
kg |
17.000 |
- |
Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo hôm nay 12/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ 100- 200 đồng ở mặt hàng lúa.
Tại An Giang, lúa IR 504 đang được thương lái thu mua ở mức 5.400 – 5.500 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.500 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.
Tại Cần Thơ, giá lúa OM 4218 ghi nhận sự giảm 200 đồng/kg, còn 6.400 đồng/kg. Mức giảm tương tự cũng ghi nhận ở IR 50404, còn 6.200 đồng/kg. Riêng lúa Jasmine ở mức 7.100 đồng/kg.
Tại Tiền Giang, giá lúa tiếp tục ghi nhận sự giảm giá 100 đồng/kg ở IR 50404 còn 6.600 đồng/kg; riêng OC 10 vẫn giữ ở mức 6.500 đồng/kg.
Giá lúa tại Sóc Trăng có sự giảm giá ở Đài Thơm 8 còn 6.600 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg. Các loại khác vẫn giữ ổn định như: OM 5451 là 6.600 đồng/kg; ST 24 là 8.200 đồng/kg; OM 4900 là 6.900 đồng/kg.
Tại Bến Tre, giá lúa hầu hết không có sự biến động như: ST là 6.900 đồng/kg; IR 50404 là 5.650 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm không có biến động. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 đang ở mức 7.950 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giữ ở mức 8.500 – 8.550 đồng/kg. Giá phụ phẩm cũng không có biến động. Hiện giá tấm ở mức 8.300 đồng/kg, cám khô 7.600 – 7.700 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ lẻ
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ lẻ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
14.000 - 15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
20.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.000 - 8.000 |
- |
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 12/9, giá gạo 5% tấm ở mức 393 USD/tấn; gạo 25% tấm 378 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn.
Dự báo xuất khẩu gạo sẽ tiếp tục tăng nhu cầu đối với gạo Việt Nam có thể sẽ tiếp tục tăng trong thời gian còn lại của năm, do điều kiện thời tiết xấu đang ảnh hưởng đến sản xuất gạo của Trung Quốc và Ấn Độ.
Tại thị trường gạo châu Á, giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ không thay đổi so với tuần trước, ở mức 379 - 387 USD/tấn. Nhu cầu mạnh mẽ từ Bangladesh đã củng cố giá gạo Ấn Độ trong những tuần gần đây, khi Chính phủ Bangladesh có kế hoạch nhập khẩu khoảng 1,2 triệu tấn gạo trong vài tháng tới để tích trữ dự trữ và hạ nhiệt giá cao trong nước.
Một quan chức cấp cao của Bộ Lương thực Bangladesh cho biết nước này đã đưa ra quyết định cuối về nhập khẩu 530.000 tấn gạo từ Ấn Độ, Việt Nam và Myanmar theo các thỏa thuận giữa chính phủ với chính phủ. Bangladesh cũng đang đàm phán để mua thêm.
Đáng chú ý, Ấn Độ đang xem xét có nên hạn chế xuất khẩu gạo 100% tấm hay không, sau khi diện tích trồng lúa tại nước này suy giảm do lượng mưa ít. Giới quan sát lo ngại quyết định đó sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu lương thực toàn cầu.
Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tăng nhẹ lên 416 - 420 USD/tấn, từ 415- 416 USD/tấn của tuần trước.
Một thương nhân tại Bangkok cho hay nhu cầu nội địa cho gạo Thái Lan vẫn rất lớn, trong khi một đơn hàng cho Iraq vẫn được hoàn thành từng bước.
Tuy nhiên, một thương nhân khác cho biết đã có một số vấn đề về nguồn cung và vận chuyển do lũ lụt và mưa lớn.