Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo hôm nay 19/4 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng với mặt hàng gạo và lúa nếp, lượng gạo về ít. Thị trường lúa hè thu vẫn khá sôi động, giá lúa neo ở mức cao. Lúa Đông Xuân tiếp tục bình ổn, giá cao. Nhu cầu mua lúa khô nhiều, lúa Japonica tiếp tục hút hàng.
Giá lúa tại An Giang, lúa Đài Thơm 8 đang được thương lái thu mua ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; lúa IR 504 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg.
Mặt hàng nếp tăng nhẹ. Trong đó, nếp AG (tươi) có giá trong khoảng 6.000 - 6.200 đồng/kg sau khi tăng 100 đồng/kg. Nếp Long An (tươi) có giá trong khoảng 6.500 - 6.700 đồng/kg. Giá nếp ruột trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg. Nếp AG (khô) tiếp tục tạm ngừng khảo sát.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo nguyên liệu tăng 50 đồng/kg lên mức 9.550 đồng/kg. Tương tự, giá gạo thành phẩm cũng tăng 50 đồng/kg lên khoảng 10.650 – 10.750 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 dao động quanh mốc 9.200 đồng/kg; cám khô ở mức 7.450 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 95đ, giảm 19.000 đồng/kg; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ, giảm 18.000 đồng/kg; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 179.000đ, giảm 35.800 đồng/kg. Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 29.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 138.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 160.000đ, giảm 13%; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ, giảm 39.000đ; Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 145.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 110.000đ.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
27.000 |
- |
- Gạo Tóc Tiên |
kg |
32.000 |
- |
- Gạo nàng thơm |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo Lài bún ST24 |
kg |
26.000 |
- |
- Gạo Lài Miên |
kg |
23.000 |
- |
-Gạo Đài Loan XK |
kg |
21.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
24.000 |
- |
-Gạo Lài sữa |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa GC |
kg |
19.000 |
- |
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Thơm Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.500 |
- |
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thơm Thái |
kg |
16.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
28.000 |
- |
-Nếp sáp |
kg |
16.000 |
- |
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
- |
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 19/4, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay ổn định, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.
Các doanh nghiệp, hiệp hội dự báo rằng xuất khẩu gạo năm 2023 dự kiến giảm về sản lượng nhưng tăng về giá, kim ngạch. Tuy nhiên, việc mặt hàng này có thể thiết lập kỷ lục mới sẽ phụ thuộc vào diễn biến lực cầu các thị trường và giá cả trong những quý tiếp theo.
ông Nguyễn Văn Thành, Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Phước Thành IV đánh giá năm 2023 sẽ là cơ hội “vàng” cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo khi Phillipines có thể nhập khẩu 3,1-3,2 triệu tấn gạo của Việt Nam, Indonesia và Trung Quốc cũng có kế hoạch mua gạo dự trữ vì thời tiết cực đoan...
“Đã có nhiều đối tác cả cũ và mới liên hệ với chúng tôi mua gạo, tuy nhiên ở thời điểm này doanh nghiệp chưa vội bán, mà tạm trữ khoảng 15.000 – 18.000 tấn gạo, chờ khi vụ Đông Xuân kết thúc, nguồn cung co hẹp, doanh nghiệp này sẽ xuất khẩu với giá tốt hơn”, ông Nguyễn Văn Thành nói.
Theo ông Nguyễn Ngọc Nam - Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), triển vọng xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn "rộng cửa" trong dài hạn. Với những thị trường khó tính như: châu Âu, Hàn Quốc, Australia và một số thị trường mới mở ở các nước khu vực Trung Đông sẽ tiếp tục tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp Việt gia tăng xuất khẩu khi người tiêu dùng đang rất chuộng các loại gạo chất lượng cao của Việt Nam.
Dự báo, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong năm 2023 sẽ đạt khoảng 6,5 - 7 triệu tấn, trong đó có khoảng 3 triệu tấn gạo chất lượng cao. Triển vọng xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn “rộng cửa” trong dài hạn với nhiều thị trường tiềm năng.
Theo CNBC, từ Trung Quốc đến Mỹ, Liên minh châu Âu, sản lượng gạo giảm đã đẩy giá gạo lên cao đối với hơn 3,5 tỷ người trên toàn cầu, đặc biệt là ở châu Á-Thái Bình Dương – nơi tiêu thụ 90% lượng gạo của thế giới .