Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo hôm nay 23/11 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng 150-400 đồng/kg với gạo nguyên liệu, lượng gạo nguyên liệu về ổn định, các kho mua đều. Thị trường lúa ổn định, giá không đổi.
Hiện nếp tươi Long An đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg; OM 18 6.700 - 7.000 đồng/kg; Đài thơm 8 6.700 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.500 – 6.650 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.000 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; nếp tươi An Giang 7.200 – 7.300 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục tăng trở lại. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg, tăng 150 – 250 đồng/kg; gạo thành phẩm 9.900 – 10.000 đồng/kg, tăng 300 – 400 đồng/kg. Trong khi đó, với mặt hàng phụ phẩm, giá tiếp tục đi ngang. Hiện giá tấm duy trì ở mức 9.400 đồng/kg; cám khô ở mức 8.500.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ lẻ
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ lẻ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
14.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
20.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.000 – 8.000 |
- |
Giá gạo tại siêu thị
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Aeon Bình Tân với nhiều khuyến mãi
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 249.000đ; giá khuyến mãi còn 160.000đ, khuyến mãi đến tháng 12/2022. Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 139.000đ; Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 169.000 đ; Gạo thơm ST 25 loại 5kg, giá bán 225.000đ; Nếp Sáp Thơm 1kg, giá bán 35.900 đ, giảm còn 24.500 đ; Nếp Cái Hoa Vàng 1kg, giá bán 31.500 đ, khuyến mãi còn 27.500 đ, khuyến mãi đến tháng 12/2022.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Co.op
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá 103.300đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 114.200 đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ; Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ; Gạo ST 21 Co.op Select 5kg, giá bán 130.000đ; Gạo Đài Thơm 8 Co.op Select 5kg, giá bán 99.000đ; Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr, giá bán 23.200 đ.
Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Satra
Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 235.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.000 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 113.000 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 145.000 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ.
Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu
Gạo tám Sông Hồng Vua Gạo 5kg, giá bán 196.000đ; Gạo thơm ST25 Vua Gạo, 5kg, giá bán 190.000đGạo thơm Hoa vàng 5kg, giá bán 97.000đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo OM coop Select 5kg, giá bán 89.000đ; Gạo Thái Hommali Co.op Finest 1kg, giá bán 39.500đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ. Gạo lứt Đồ Simply 1kg, giá bán 65.900, giảm còn 50.500 đ/kg; Gạo thơm cao cấp Xuân Hồng 5kg, giá bán 168.500 đ, giảm còn 155.300 đ; Gạo thơm Pathumthani Na Sian Thơm 5kg, giá bán 205.500đ, giảm còn 136.600 đ; Gạo Sushi Japonica Lotus rice 2kg, giá bán 76.000đ, giảm còn 66.200đ; Gạo trắng nở xốp Co.op Happy 5kg, giá bán 70.000đ, giảm còn 66.000đ.
Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm |
kg |
13.000 |
- |
- Gạo nàng thơm chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo trắng Jasmine |
kg |
15.000 |
- |
- Nếp ngỗng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo bông lúa vàng |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Bắc Hương |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Campuchia |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Hương Lài |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Lứt |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo nếp Cái Hoa Vàng |
kg |
25.000 |
- |
-Gạo nếp sáp(ngỗng) |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo ST25 |
kg |
26.000 |
- |
-Gạo Sa Mơ |
kg |
17.000 |
- |
-Gạo Thái Lan |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Thơm Nhật |
kg |
15.000 |
- |
-Gạo Thơm Đài Loan |
kg |
18.000 |
- |
-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
kg |
20.000 |
- |
-Gạo Tấm |
kg |
17.000 |
- |
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới bật tăng
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 23/11, giá chào bán gạo xuất điều chỉnh tăng mạnh sau chuỗi ngày đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 438 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 418 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn. Với mức giá này, hiện giá gạo Việt Nam đã vươn lên dẫn đầu thế giới.
Hiện nhu cầu nhập khẩu gạo tại nhiều thị trường vẫn tiếp tục tăng cao trong các tháng cuối năm sẽ tạo dư địa để ngành gạo vượt mục tiêu xuất khẩu. Ước tính, nếu duy trì sản lượng xuất khẩu trên 400.000 tấn/tháng trong 2 tháng còn lại của năm, xuất khẩu toàn ngành gạo trong năm nay có thể đạt 6,8 đến 7 triệu tấn.
Nhiều doanh nghiệp cho biết, xuất khẩu gạo năm 2022 mặc dù rất thuận lợi về mặt thị trường nhưng giá cả chưa được tốt, trong khi chi phí sản xuất, chi phí tài chính, logistics tăng nhưng giá bán gạo lại sụt giảm, đây là một điều bất hợp lý đối với ngành hành lúa gạo hiện nay.
Giới chuyên gia nhận định, trong ngắn hạn, giá gạo Việt Nam sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao khi những bất ổn về kinh tế, chính trị làm nhu cầu lương thực tăng cao. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu cần nắm bắt cơ hội trong việc tiếp cận và mở rộng các thị trường mới.
Nếu duy trì sản lượng xuất khẩu trên 400.000 tấn/tháng trong 2 tháng cuối năm, xuất khẩu mặt hàng gạo năm nay có thể đạt từ 6,8 - 7 triệu tấn.
https://vuagaovn.com/gioithieu.html
https://vuagaovn.com