Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 6/11/2023: Biến động trái chiều

VOH - Giá lúa gạo ngày 6/11 tại Đồng bằng sông Cửu biến động trái chiều khi giữ ổn định với lúa và điều chỉnh giảm mạnh với gạo. Thị trường giao dịch chậm.

 

Giá lúa gạo hôm nay 6/11/2023: Biến động trái chiều 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 6/11 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh trái chiều giữa lúa và gạo.

Thị trường gạo, nguồn gạo về ổn định. Giá gạo hôm nay quay đầu giảm 50 – 100 đồng/kg. Các kho mua cầm chừng.

Tại An Giang, lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.700 – 8.800 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.700 - 8.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 18 dao động quanh mức 8.700 - 8.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 duy trì ở mức 8.800- 9.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.

Thị trường gạo tiếp tục xu hướng giảm, tại các kho xuất khẩu ở Đồng Tháp, An Giang giá nhiều loại gạo nguyên liệu giảm 50 - 300  đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu OM 5451 giảm 250 đồng/kg xuống còn 13.250 - 13.350 đồng/kg

Các loại còn lại đi ngang, gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg, giảm 150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống còn 13.500 - 13.600 đồng/kg.

Tại kênh gạo chợ, gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 13.800 – 13.900 đồng/kg, giảm 200 – 300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động 13.550 – 13.650 đồng/kg, giảm 150 đồng/kg.

Các chủng loại gạo còn lại, giá đi ngang, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo OM 380 duy trì quanh mốc 13.050 – 13.150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì quanh mốc 14.000 – 14.200 đồng/kg, giảm 200 – 300 đồng/kg.

Với phụ phẩm hôm nay giá phụ phẩm không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg

Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

28.000

0

- Gạo nàng thơm

kg

23.000

0

- Gạo ST24

kg

27.000

0

- Gạo Lài Miên

kg

24.000

0

-Gạo Campuchia

kg

23.000

0

-Gạo Đài Loan sữa

kg

25.000

0

-Gạo Lài sữa

kg

22.000

0

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

24.000

0

-Gạo Nàng Hoa

kg

22.000

0

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Lài

kg

20.500

0

-Gạo Hương Lài

kg

22.000

0

-Gạo Tài Nguyên

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Mỹ

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Thái

kg

20.000

0

- Nếp ngỗng

kg

20.000

0

-Nếp Bắc

kg

30.000

0

-Nếp sáp

kg

25.000

0

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

-Gạo khô

kg

18.500

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 6/11 ổn định, hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.

VFA cũng cho biết tính đến ngày 1-11, so với nhóm quốc gia xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, gạo Việt Nam đang có mức giá cao nhất.

Thị trường lúa, gạo đang trải nhiều biến động và trong suốt thời gian qua giá mặt hàng này luôn trong xu hướng tăng. Giá lúa, gạo tăng cao thường do tác động của các bên trong chuỗi cung ứng dẫn đến việc giao hàng của doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, vì hợp đồng xuất khẩu có thời gian giao hàng ít nhất từ 1 đến 3 tháng.

Dự báo thị trường gạo xuất khẩu trong năm 2024, ông Phạm Quang Diệu, Kinh tế trưởng Công ty AgroMonotor - Công ty nghiên cứu thị trường cho biết, xuất khẩu gạo của Việt Nam năm nay có khả năng đạt 8 triệu tấn, như vậy sang năm 2024 tồn kho sẽ rất mỏng nên các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng nếu không sẽ rất rủi ro như năm nay, ký hợp đồng nhiều nhưng không lường được nguồn cung hạn hẹp lúc đó giá bật lên lại gặp khó khăn.