Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg

(VOH) Giá lúa gạo ngày 9/6 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long giảm nhẹ 50 - 200 đồng/kg với mặt hàng lúa. Hiện nguồn cung lúa tươi nhiều hơn, giá vững.

Giá lúa trong nước giảm

Giá gạo tại Siêu Thị 

Tại Siêu Thị Aeon: Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 215.000 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 169.000 đồng

Tại Siêu Thị Big C: Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 220.900 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 153.900 đồng

Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022
Ảnh minh họa: internet

Tại Siêu Thị  Satrafood: Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 215.000 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 166.000 đồng; Gạo thơm Hương gạo Việt Vua Gạo 5kg là 102.000 đồng; Gạo Làng ta Vua Gạo 5kg là 113.000 đồng; Gạo Nhật Shinichi Vua Gạo 5kg là 144.000 đồng; Gạo Phù Sa Vua Gạo 5kg là 145.000 đồng

Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg 2
Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg 3
 
Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg 4
 
Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg 5
 

Một số chương trình khuyến mãi của thương hiệu Vua Gạo

Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg 6
 
Giá lúa gạo hôm nay 9/6/2022: Giá lúa giảm 50 - 200 đồng/kg 8

Tại Siêu Co.opMart Nguyễn Đình Chiểu: Gạo Tám Sông Hồng Vua Gạo 5kg là 196.000 đồng; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 5kg là 103.300 đồng; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg là 114.200đồng; Gạo trắng Từ Tâm Vua Gạo 5kg là 87.200 đồng, Gạo thơm Phù Sa Vua Gạo 5kg là 138.900 đồng; Gạo ST24 Vua Gạo 5kg là 160.000 đồng;  Gạo ST25 Vua Gạo 5kg là 190.000.

Gạo Louis Platium 5kg là 114.500 đồng, Gạo Louis Gold 5kg là 126.000 đồng; Gạo Lứt Đồ Simply 1kg là 46.500 đồng; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg là 77.900; Gạo Japonica Neptune 5kg là 162.000 đồng;  Gạo thơm lài Lotus 5kg là 121.500 đồng; Gạo thơm Jasmine Co。op Finest 5kg là 83.500 đồng; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg là 116.900 đờng; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg là 122.900 đồng; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg là 189.000 đồng.

Giá gạo tại chợ lẻ

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ lẻ

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.500 - 12.500

-

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

18.000 - 19.000

-

- Gạo thơm Jasmine

kg

15.000 - 16.000

-

- Gạo Hương Lài

kg

19.000

-

- Gạo trắng thông dụng

kg

14.000

-

- Gạo Nàng Hoa

kg

17.500

-

- Gạo Sóc thường

kg

14.000

-

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

-

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

-

- Gạo Nhật

kg

20.000

-

- Cám

kg

7.000 - 7.500

-

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ

kg

15.000

-

- Gạo trắng

kg

16.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

28.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay

Tại An Giang, giá lúa gạo hôm nay (9/6) giảm 50 - 200 đồng/kg tại một số giống lúa được khảo sát. Cụ thể, Đài Thơm 8 hạ nhẹ 50 đồng/kg trong hôm nay, hiện thu mua với giá 5.700 - 5.850 đồng/kg. Lúa IR 50404 giảm 100 đồng xuống còn 5.400 - 5.600 đồng/kg. Nàng Hoa 9 hiện giao dịch tại mốc 5.900 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg so với hôm qua.

Các giống lúa khác không ghi nhận biến động mới trong hôm nay. Theo đó, lúa IR 50404 đang có giá là 5.500 - 5.600 đồng/kg, lúa IR 50404 (khô) thu mua với giá là 6.500 đồng/kg, lúa OM 18 thu mua trong khoảng 5.800 - 5.900 đồng/kg, lúa Nhật giữ nguyên mức 8.000 - 8.500 đồng/kg và Nàng Nhen (khô) đi ngang với giá 11.500 - 12.000 đồng/kg.

Tại Cần Thơ, giá lúa vẫn có sự ổn định như lúa Jasmine ở mức 7.100 đồng/kg, IR 50404 là 6.400 đồng/kg, OM 4218 là 6.700 đồng/kg.

Tại Bến Tre, giá lúa lại không có sự thay đổi như IR 50404 là 5.800 đồng/kg; OM4218 là 5.900 đồng/kg; OM 6976 là 5.900 đồng/kg.

Tại Sóc Trăng, một số loại lúa giá vẫn giữ ổn định như ST 24 có giá là 8.500 đồng/kg, Đài thơm 8 là 6.900 đồng/kg; riêng OM 5451 là 6.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Tại Hậu Giang, IR 50404 là 6.300 đồng/kg; RVT là 8.700 đồng/kg; riêng OM 18 giữ nguyên là 7.000 đồng/kg.

Đến thời điểm này, nông dân huyện Châu Thành đã xuống giống được 14.397ha, trong đó, giai đoạn mạ trên 3.600ha, đẻ nhánh 10.787ha. Các giống lúa chủ yếu được nông dân chọn sử dụng trong vụ này là OM 5451, OM 4900, OM 429, Đài thơm 8, OM 18, OM 4218, OM 9517, OM 9921…

Giá gạo vẫn chưa có biến động mới. Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg, gạo thành phẩm 8.700 – 8.800 đồng/kg

Tại chợ An Giang, giá gạo hôm nay chững lại trên diện rộng. Trong đó, gạo thường có giá 11.500 - 12.500 đồng/kg, gạo Nàng Nhen đi ngang với giá 20.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài dao động trong khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg, gạo Sóc thường giữ mức 14.000 đồng/kg và gạo Nhật chững lại tại mốc 20.000 đồng/kg trong ngày đầu tuần.

Hôm nay nếp AG (khô) là 7.600 - 7.800 đồng/kg, nếp Long An (khô) có giá là 7.600 đồng/kg và nếp ruột duy trì khoảng giá là 14.000 - 15.000 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, đi ngang. Hiện giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.600 đồng/kg, giá cám khô 8.600 – 8.800 đồng/kg. Nhu cầu mua cám tiếp tục tăng cao.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn ổn định và ở mức khá lạc quan. Hiện tại, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam cao hơn gạo Pakistan 45 USD/tấn; gạo 25% tấm của Việt Nam cao hơn gạo Pakistan 41 USD/tấn.

Ngày 9.6.2022, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 423 USD/tấn, gạo 25% tấm giữ nguyên mức 403 USD/tấn và gạo 100% tấm ổn định ở mức 378 USD/tấn.

Tại thị trường Ấn Độ, các thương nhân tưng cường thu mua gạo trong bối cảnh hoảng loạn vì tin đồn hạn chế xuất khẩu gạo.

Số liệu thống kê của Cục Chế biến và Phát triển Thị trường Nông sản cho thấy khối lượng gạo xuất khẩu 5 tháng đầu năm đạt 2,86 triệu tấn, trị giá 1,39 tỷ USD, tăng 10,3% về khối lượng nhưng giảm 1% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá gạo liên tục đi xuống là do nguồn cung trên thế giới tăng mạnh. Đặc biệt, giá gạo của nhà xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ đang tiếp nối đà giảm do chịu áp lực từ nguồn cung nội địa dồi dào và đồng rupee lao dốc xuống mức thấp kỷ lục.