
Giá lúa gạo trong nước
Giá lúa gạo ngày 22/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận không biến động.
Ghi nhận tại các địa phương như Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, lúa khô giao dịch lai rai. Bạn hàng có lúa trữ chào giá cao, trong khi đó kho và nhà máy cần hàng mới mua vào với lượng ít.
Tại Sóc Trăng, nguồn thu hoạch có ít, giá neo ở mức cao. Tại Đắk Lắk, giá nhích nhẹ, bạn hàng khó mua. Một số bạn hàng ngưng mua do gạo xay rớt tỉ lệ. Tại Tháp Mười nông dân có xu hướng chào giá nhích.
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg, nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; Lúa Nhật ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Tương tự giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 giữ mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; Nàng hoa 9 dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điểu chỉnh giảm nhẹ với gạo. Thị trường giao dịch ổn định trong phiên đầu tuần.
Thị trường gạo thế giới biến động trái chiều, giá gạo Việt tìm lại ''ngôi vương''Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/4: Giá lúa tăng 200 đồng/kg, gạo tăng 100 - 250 đồng/kgGiá lúa gạo hôm nay ngày 21/4 và tổng kết tuần qua: Giá lúa gạo đồng loạt tăng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và trong nước không có biến động so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương như Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, lúa khô giao dịch lai rai. Bạn hàng có lúa trữ chào giá cao, trong khi đó kho và nhà máy cần hàng mới mua vào với lượng ít. Tại Sóc Trăng, nguồn thu hoạch có ít, giá neo ở mức cao. Tại Đắk Lắk, giá nhích nhẹ, bạn hàng khó mua. Một số bạn hàng ngưng mua do gạo xay rớt tỉ lệ. Tại Tháp Mười nông dân có xu hướng chào giá nhích.
Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg, nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; Lúa Nhật ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Tương tự giá lúa OM 380 dao động quanh mốc 7.400 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451 giữ mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.200 đồng/kg; Nàng hoa 9 dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4: Nông dân chào giá lúa tăng tại Đồng Tháp Mười
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định
Trên thị trường gạo giá biến động trái chiều giữa gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.400 - 11.550 đồng/kg, giảm 150 đồng/kg so với hôm qua. Trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Tại các chợ gạo ở Tân Hiệp (Kiên Giang), Sa Đéc, Lấp Vò (Đồng Tháp), An Cư (Tiền Giang), nguồn gạo ít, các kho mua lựa gạo đẹp,
Giá phụ phẩm hôm nay có xu hướng tăng sau nhiều phiên đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.300 - 11.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 5.350 - 5.450 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ ở khu vực An Giang, hôm nay giá gạo đi ngang. Hiện giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.
Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
28.000 |
|
- Gạo nàng thơm |
kg |
23.000 |
|
- Gạo ST24 |
kg |
27.000 |
|
- Gạo Lài Miên |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Campuchia |
kg |
23.000 |
|
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
25.000 |
|
-Gạo Lài sữa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài |
kg |
20.500 |
|
-Gạo Hương Lài |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
22.000 |
- |
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Thái |
kg |
20.000 |
|
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
- |
-Nếp Bắc |
kg |
30.000 |
|
-Nếp sáp |
kg |
25.000 |
|
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
-Gạo khô |
kg |
18.500 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại hệ thống Co.op
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.500đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ.
Gạo thơm ST25 Vua Gạo 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 162.200đ; Gạo thơm phù sa Vua Gạo 5kg, giá bán 134.500 đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg, giá bán 115.800đ; Gạo Tài nguyên Long An giá bán 103.200đ; Gạo thơm lài Lotus 5kg, giá bán 121.500đ.
Gạo Nàng Sen Lotus 5kg, giá bán 189.900 đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 2kg, giá bán 69.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 165.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm Neptune ST24, 5kg giá bán 210.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 582 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 557 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 480 USD/tấn.
16 ngày đầu tháng 4, Lượng gao hàng gạo đi các thị trường chính đều có dấu hiệu tích cực. Riêng thị trường Indonesia giảm sâu.
Thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 15/4, Việt Nam xuất khẩu hơn 2,6 triệu tấn gạo, thu về 1,74 tỷ USD, tăng 13,6% về lượng và 39,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023.