Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/1/2024: Thị trường giảm mạnh

VOH - Giá lúa gạo ngày 29/1 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đà giảm mạnh. Thị trường giao dịch chậm, nhiều kho nghỉ tết sớm.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/1/2024: Thị trường giảm mạnh 1

Ảnh minh họa: Internet

Giá lúa gạo trong nước

Giá lúa gạo ngày 29/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục điều chỉnh giảm mạnh với gạo.

Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giao dịch lúa mới tiếp tục ngưng trệ. Các doanh nghiệp, thương lái, bạn hàng gần như ngưng mua do giá gạo giảm.

Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo về ít, giá gạo các loại ít biến động. Giao dịch mua bán chậm, giá gạo thơm và dẻo nhích nhẹ so với cuối tuần trước. Tại Cần Thơ, gạo OM 5451 ít biến động so với cuối tuần trước.

Tại Đồng Tháp, An Giang giao dịch mua bán chậm, một vài kho có nhu cầu mua hàng giao ngay hỏi mua còn lại nhiều kho mua chậm. Đáng chú ý, nhiều kho nghỉ Tết sớm chờ sau Tết khi vụ Đông Xuân thu hoạch rộ mới bắt đầu mua vào.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo lức các loại hôm nay tiếp tục đà giảm. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.100 – 13.300 đồng/kg, giảm 900 – 1.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 12.500 – 12.700 đồng/kg, giảm 1.000 – 1.200 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 12.500 – 12.600 đồng/kg, giảm 1.000 – 1.200 đồng/kg; thơm đẹp 12.700 – 12.900 đồng/kg, giảm 1.000 – 1.200 đồng/kg; gạo OM 5451 12.300 – 12.400 đồng/kg, giảm 1.000 – 1.200 đồng/kg.

Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

28.000

 

- Gạo nàng thơm

kg

23.000

 

- Gạo ST24

kg

27.000

 

- Gạo Lài Miên

kg

24.000

 

-Gạo Campuchia

kg

23.000

 

-Gạo Đài Loan sữa

kg

25.000

 

-Gạo Lài sữa

kg

22.000

 

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

24.000

 

-Gạo Nàng Hoa

kg

22.000

 

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài

kg

20.500

 

-Gạo Hương Lài

kg

22.000

 

-Gạo Tài Nguyên

kg

22.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Thái

kg

20.000

 

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

30.000

 

-Nếp sáp

kg

25.000

 

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

-Gạo khô

kg

18.500

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại hệ thống Co.op

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;

Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;

Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.

Tại hệ thống Satra

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 617 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 652 USD/tấn.

Theo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, giá lúa gạo trong những ngày qua giảm mạnh do yếu tố cung cầu. Các nhà kho thu mua gạo phục vụ xuất khẩu ở ĐBSCL đang hạn chế mua vào, thậm chí có không ít kho đã quyết định tạm dừng thu mua. Đây chính là nguyên nhân khiến giá lúa gạo ở khu vực này sụt giảm mạnh như những ngày qua.

Các nhà nhập khẩu từ thị trường mua gạo lớn nhất của Việt Nam là Philippines đưa ra yêu cầu mức giá mua vào chỉ còn 690 USD/tấn đối với gạo thơm; lần lượt ở mức 670 USD/tấn với OM 5451, gạo thường IR 50404 (giá FOB) là 630 USD/tấn. Mức giá này thấp hơn rất nhiều so với mức giá được các nhà xuất khẩu gạo Việt Nam đang chào bán.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong nửa đầu tháng 1, Việt Nam xuất khẩu trên 194.000 tấn gạo, với trị giá đạt trên 134,5 triệu USD, giảm 32.000 tấn về lượng, nhưng tăng khoảng 20 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái.

Kết quả này đồng nghĩa, giá xuất khẩu gạo bình quân của Việt Nam trong nửa đầu tháng 1 đạt khoảng 693 USD/tấn, tăng đáng kể so với mức giá bình quân của năm 2023 (khoảng 578 USD/tấn).