Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với gạo, trong khi giá lúa ổn định.
Giá gạo các loại trên thị trường hôm nay có xu hướng tăng từ 100 - 200 đồng/kg. Bình quân giá các loại gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long dao động quanh mốc 11.900 - 14.700 đồng/kg. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) lượng gạo nguyên liệu về lai rai. Giá gạo nhích nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) các kho gạo chợ mua giá ổn định, gạo đẹp giá nhích nhẹ 100 đồng/kg so với hôm qua, gạo thơm đồng biển kho mua giá cao, lượng ít.
Tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 - 12.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; OM 380 11.500 - 11.700 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 - 12.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 - 14.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá lúa các loại lại có xu hướng đi ngang, tại Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang… bình quân giá lúa tươi tại ruộng dao động quanh mốc 7.200 - 8.000 đồng/kg.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 ở mức 7.200 - 7.350 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.300 - 7.450 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Nàng hoa 9 dao động 7.500 - 7.800; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Giá gạo tại chợ Thị Nghè
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ Thị Nghè (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua |
- ST25 –ruộng tôm |
kg |
28.000 |
|
- Gạo nàng thơm |
kg |
23.000 |
|
- Gạo ST24 |
kg |
27.000 |
|
- Gạo Lài Miên |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Campuchia |
kg |
23.000 |
|
-Gạo Đài Loan sữa |
kg |
25.000 |
|
-Gạo Lài sữa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài nguyên Chợ Đào |
kg |
24.000 |
|
-Gạo Nàng Hoa |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Đài Loan đặc biệt |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài GC |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Lài |
kg |
20.500 |
|
-Gạo Hương Lài |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Tài Nguyên |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Mỹ |
kg |
22.000 |
|
-Gạo Thơm Thái |
kg |
20.000 |
|
- Nếp ngỗng |
kg |
20.000 |
|
-Nếp Bắc |
kg |
30.000 |
|
-Nếp sáp |
kg |
25.000 |
|
-Gạo lứt Huyết Rồng |
kg |
26.000 |
|
-Gạo khô |
kg |
18.500 |
|
Giá gạo tại siêu thị
Giá gạo tại hệ thống Co.op
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ
Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;
Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;
Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.
Tại hệ thống Satra
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ
Giá gạo tại Bách Hóa Xanh
Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.
Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ
Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.
Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam điều chỉnh giảm 8 – 10 USD/tấn. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 576 USD/tấn, giảm 8 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 600 USD/tấn, giảm 9 USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở mức 498 USD/tấn, giảm 10 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu, nguyên nhân chủ yếu khiến giá một số loại gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm là do yếu tố tâm lý. Hiện nay, các nhà nhập khẩu gạo biết rằng Việt Nam đang vào vụ thu hoạch lúa lớn nhất trong năm, nên chưa vội mua vào nên chờ giá tốt. Trong khi yếu tố thời vụ đã trở thành quy luật từ nhiều năm qua, tuy nhiên năm nay do giá gạo Việt Nam ở mức khá cao nên mức giảm mạnh hơn.
Mặc dù vậy, các doanh nghiệp này cũng cho rằng, giá gạo giảm chỉ là tạm thời, nhu cầu nhập khẩu gạo của nhiều nước vẫn ở mức cao sẽ nhanh chóng đưa giá gạo tăng trở lại, nhất là trong bối cảnh El Nino gây hạn hán khiến nguồn cung lúa gạo giảm sút tại nhiều nước như hiện nay.
Trong sự kiện đấu thầu nhập khẩu gạo hôm 17/1 của Indonesia, Việt Nam là quốc gia duy nhất có nhiều doanh nghiệp tham gia và thắng thầu với số lượng lớn, chiếm 2/3 trong gói thầu 500.000 tấn gạo. Trong đó có Tập đoàn Lộc Trời, Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Tổng công ty Lương thực Miền Nam, Công Ty CP Quốc Tế Gia, Công ty CP Thực phẩm thiên nhiên King Green, Công ty CP Xuất nhập khẩu Kiên Giang và Công ty TNHH Lương thực Phát tài (Đồng Tháp).
Mới đây, Cơ quan hậu cần quốc gia Indonesia (Bulog) vừa gửi thư mời đến các doanh nghiệp/đối tác có nhu cầu để tham gia đấu thầu cung cấp 300.000 tấn gạo cho quốc gia này. Đây là lần nhập khẩu thứ hai trong năm 2024, tiếp tục mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam