Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/1: Giá gạo trong nước và xuất khẩu đứng ở mức cao

VOH - Giá lúa gạo ngày 5/1 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Hiện giá lúa cọc vụ Đông Xuân ổn định. Giá gạo Thái tăng tốc, bám sát giá gạo Việt.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/1: Giá gạo trong nước và xuất khẩu đứng ở mức cao 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 5/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua.

Giá lúa cọc vụ Đông Xuân hôm nay ổn định, nhu cầu cọc lúa cắt đầu tháng 2 tại các đồng nhiều. Lúa Thu Đông nguồn hiện tại còn ít, giá neo ở mức cao.

Tại An Giang, hôm nay lượng gạo về ít. Bạn hàng chào gạo giá cao. Giao dịch mới cầm chừng. Tại Đồng Tháp, lượng gạo nguyên liệu về ít, giá gạo vững. Kho gạo chợ mua đều, lựa mặt mua vào. Gạo đẹp được bạn hàng chào giá cao, lượng gom được ít.

Giá gạo tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp cũng duy trì ổn định. Tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg.

Tại An Giang, giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg; giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

28.000

 

- Gạo nàng thơm

kg

23.000

 

- Gạo ST24

kg

27.000

 

- Gạo Lài Miên

kg

24.000

 

-Gạo Campuchia

kg

23.000

 

-Gạo Đài Loan sữa

kg

25.000

 

-Gạo Lài sữa

kg

22.000

 

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

24.000

 

-Gạo Nàng Hoa

kg

22.000

 

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Lài

kg

20.500

 

-Gạo Hương Lài

kg

22.000

 

-Gạo Tài Nguyên

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Mỹ

kg

22.000

 

-Gạo Thơm Thái

kg

20.000

 

- Nếp ngỗng

kg

20.000

 

-Nếp Bắc

kg

30.000

 

-Nếp sáp

kg

25.000

 

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

-Gạo khô

kg

18.500

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại hệ thống Co.op

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 200.800đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 125.600 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 158.500đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 134.5000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ;

Gạo than tím Xuân Hồng 1kg, giá bán 45.400đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 142.500đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm lài Xuân hồng 5kg, giá bán 128.500đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 136.500đ;

Gạo thơm ST24 Coop Finest 2kg, giá bán 55.500 đồng; Gạo thơm ST24 Coop Finest 5kg, giá bán 135.000 đồng; Gạo thơm ST 25 Coop Finest 7kg, giá bán 197.000đ;Gạo ngon Cỏ May túi 5kg, giá bán 106.000 đồng; Gạo Hạt Ngọc Trời Tiên Nữ 5kg, giá bán 149.000 đ; Gạo thơm Hạt Ngọc Trời Thiên Long 5kg, giá bán 117.200 đ.

Tại hệ thống Satra

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 116.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 125.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 230.000 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 235.000 đ

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 120.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 185.000 đồng, giảm còn 129.000đ.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 125.000 đ, giảm 25.000 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 28.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 130.000đ;giảm 26.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 135.000đ, giảm 27.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ, giảm 32.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ, giảm 28.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu hôm nay 5/1 ổn định, gạo 5% tấm duy trì ở mức 653 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 633 USD/tấn.

Giá gạo xuất khẩu của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo trắng 5% tấm của Việt Nam còn 653 USD/tấn, thấp hơn 10 USD so với giá cao nhất vào hồi đầu tháng 12 và cao hơn gạo Thái Lan cùng phẩm cấp 5 USD/tấn.

Trong khi vài tháng đây, có thời điểm giá gạo 5% tấm của Việt Nam cao hơn của Thái Lan đến 93 USD/tấn.

Lý do mà các doanh nghiệp xuất khẩu gạo cho biết, giá gạo của Việt Nam giảm nhẹ là do thiếu nguồn hàng nên ít có giao dịch. Các doanh nghiệp đang trông chờ vụ thu hoạch chính đông xuân vào tháng 2-2024 để ký hợp đồng mới. Trong khi đó, Thái Lan thu hoạch trước Việt Nam nên ký được nhiều hợp đồng mới, đẩy giá gạo tăng lên.

Đồng tiền của Thái Lan cũng mạnh lên so với đồng USD khiến giá gạo nước này nhanh chóng rút ngắn khoảng cách với gạo Việt Nam.

Giá gạo hiện tại ở các nước Việt Nam, Thái Lan và cả Pakistan đều là mức cao nhất lịch sử kể từ năm 2008. Do Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo từ tháng 7.2023 khiến lượng gạo xuất khẩu của các nước này đều đạt con số cao kỷ lục, cụ thể: Việt Nam ước đạt 8,2 triệu tấn, Thái Lan có thể lên tới 8,8 triệu tấn và Pakistan là 5 triệu tấn.