Đăng nhập

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 17/10/2023: Tăng trở lại

VOH - Giá thép ngày 17/10 tăng 25 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá sắt thép trong nước tiếp tục chuỗi ngày đi ngang.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 17/10/2023: Tăng trở lại 1Xem toàn màn hình
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 17/10 giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 25 nhân dân tệ xuống mức 3.650 nhân dân tệ/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 17/10/2023: Tăng trở lại 2
 

Chốt phiên giao dịch ngày 16/10, giá quặng sắt tăng mạnh khi tâm lý nhà đầu tư được thúc đẩy bởi chính sách kích thích mới nhất của Trung Quốc, giảm bớt áp lực giảm giá từ việc cắt giảm sản lượng ở một số nhà máy thép do biên lợi nhuận bị thu hẹp.

Quặng sắt kỳ hạn tháng 1 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã chốt phiên với giá cao hơn 2,86% ở 862 nhân dân tệ/tấn (tương đương 117,93 USD/tấn), mức cao nhất kể từ ngày 25/9.

Hợp đồng quặng sắt SZZFX3 chuẩn giao tháng 11 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 2,46% lên 117,1 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 3/10.

Giá nhập khẩu HRC vào khu vực châu Âu vẫn chưa có tính cạnh tranh cao. Cụ thể, giá HRC xuất xứ từ châu Á được nhập khẩu vào châu Âu, giao hàng từ tháng 1 - tháng 2/2024 tại Italia, được chào giá từ 580 - 600 Eur/tấn (giá CFR), tương đương với mức giá HRC của châu ÂU.

Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt tăng mạnh khi giới đầu tư kỳ vọng Trung Quốc sẽ có các biện pháp kích thích kinh tế mới. Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 1/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), tăng 2,86%, lên mức 862 NTD/tấn (117,93 USD/tấn) - mức cao nhất kể từ ngày 25/9.

Cuộc khủng hoảng ngày càng sâu sắc trong lĩnh vực bất động sản của Trung Quốc, nước tiêu thụ thép lớn nhất thế giới, có khả năng khiến nhu cầu giảm sút mặc dù có thêm các biện pháp kích thích, các nhà phân tích của ngân hàng ANZ cảnh báo trong một lưu ý.

Nhận định về triển vọng xuất khẩu trong quý 4, nhất là đối với sản phẩm thép cuộn cán nóng (HRC), hãng Chứng khoán Dầu khí (PSI) cho biết, kênh tiêu thụ này được dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong quý 4.

Cụ thể, hạn ngạch nhập khẩu các sản phẩm thép như HRC vào EU sẽ bị hạn chế do nhu cầu tại khu vực này không cao. Trong khi đó, tiêu thụ nội địa chưa có dấu hiệu cải thiện.

Giá sắt thép trong nước tiếp tục chuỗi ngày đi ngang

Thị trường tiêu thụ ảm đạm đã khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thép trong nước cũng giảm theo.

Xuất khẩu sắt thép của Việt Nam trong tháng 9/2023 đã rơi xuống mức thấp nhất 7 tháng qua. Dự báo xuất khẩu sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong quý 4, nhất là đối với thép HRC.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 không biến động ở mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.

Bình luận