Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 15/8/2023
Giá vàng trong nước
Công ty PNJ niêm yết mức 67 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,6 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,6 triệu đồng/lượng, tăng thêm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.000 |
67.600 |
Vàng SJC 5c |
67.000 |
67.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.000 |
67.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.750 |
56.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.750 |
56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.600 |
56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.543 |
55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.379 |
42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.976 |
32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.629 |
23.629 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.000 |
67.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.000 |
67.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/8/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,9 triệu đồng/lượng, bán ra 67,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch ở mức 55,75 triệu đồng/lượng mua vào, 56,7 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/8/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên, Công ty PNJ niêm yết mức 66,9 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,5 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,5 triệu đồng/lượng, tăng trở lại 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.900 |
67.500 |
Vàng SJC 5c |
66.900 |
67.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.900 |
67.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.900 |
56.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.900 |
56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.750 |
56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.691 |
55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.492 |
42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.064 |
33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.692 |
23.692 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.900 |
67.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.900 |
67.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1906.9 - 1907.9 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 3,90đô la ở mức 1.942,7 đô la Mỹ/ounce
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1901.9 - 1916.8 USD/ounce.
Giá vàng tháng 12 chạm mức thấp nhất trong 5 tháng. Những nhà đầu cơ lên về vàng và bạc vẫn rất rụt rè khi bắt đầu tuần giao dịch khi chỉ số đô la Mỹ cao hơn, giá dầu thô thấp hơn và do các quan điểm kỹ thuật ngắn hạn đối với kim loại vàng giảm.