Chờ...

Giá vàng 18/1: Bất ngờ sụt giảm

VOH - Vàng trên thị trường quốc tế giảm chủ yếu do USD tăng và Mỹ công bố doanh số bán lẻ tháng 12/2023 tăng 0,6%.

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 74 - 76,3 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 745 – 76,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 74 – 76,52 triệu đồng/lượng, tăng trở lại 500.000 đồng/lượng so với đầu phiên.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 73,6 - 76 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 73,5 – 76 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 73,5 – 76,02 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

73,500,000 ▼200K

76,000,000 ▼200K

2,500,000

PNJ

73,600,000 ▼300K

76,000,000 ▼300K

2,400,000

DOJI

73,650,000

76,150,000

2,500,000

Phú Quý SJC

74,050,000 ▲100K

76,500,000 ▼350K

2,450,000

Bảo Tín Minh Châu

73,700,000

76,000,000

2,300,000

Mi Hồng

73,500,000 ▼700K

75,000,000 ▼200K

1,500,000

Eximbank

73,500,000

76,000,000

2,500,000

 Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.200

63.400

Hà Nội

SJC

73.600

76.000

Hà Nội

PNJ

62.200

63.400

 

SJC

73.600

76.000

Đà Nẵng

PNJ

62.200

63.400

 

SJC

73.600

76.000

Miền Tây

PNJ

62.200

63.400

 

SJC

73.500

76.100

Tây Nguyên

PNJ

62.200

63.400

 

SJC

73.600

76.000

Đông Nam Bộ

PNJ

62.200

63.400

 

SJC

73.600

76.000

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.200

63.300

 

Nữ trang 24K

62.200

63.000

 

Nữ trang 18K

46.000

47.400

 

Nữ trang 14K

35.610

37.010

 

Nữ trang 10K

24.960

26.360

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

73.500

76.000

Vàng SJC 5c

73.500

76.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

73.500

76.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

62.300

63.400

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

62.300

63.500

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

62.200

63.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

61.175

62.475

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.480

47.480

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.941

36.941

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.465

26.465

Hà Nội

Vàng SJC

73.500

76.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

73.500

76.020

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 18/1: Bất ngờ sụt giảm 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch quanh mức 2.008 - 2.009 USD/ounce.

Vàng trên thị trường quốc tế giảm chủ yếu do chỉ số DXY - đo lường biến động của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt - sau khi tăng khoảng 0,8% trong phiên liền trước đã tiếp tục nhích lên và hiện ở mức 103,4 điểm vào đầu phiên giao dịch 17/1 (đêm 17/1 giờ Việt Nam).

Giá vàng bất ngờ sụt giảm còn do Mỹ công bố doanh số bán lẻ tháng 12/2023 tăng 0,6%, cao hơn 0,2 điểm % so với dự báo là tăng 0,4%.