Chờ...

Giá vàng 24/3: Thu hẹp khoảng cách với thế giới

VOH - Giá vàng SJC trong tuần hạ nhiệt nhanh và thu hẹp khoảng cách với thế giới, về quanh mức 80 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước

Giá vàng SJC trong tuần hạ nhiệt nhanh và thu hẹp khoảng cách với thế giới trong bối cảnh thị trường kỳ vọng động thái mới về các đề xuất quản lý vàng miếng theo hướng bỏ độc quyền vàng SJC, cấp phép cho một số doanh nghiệp đủ điều kiện được sản xuất vàng SJC và vàng nhẫn. 

Chốt phiên cuối tuần, Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 77,7 – 80 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 77,7– 80 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 79,7– 81,72 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

 

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

77,700,000 ▼300K

80,000,000

2,300,000

PNJ

77,600,000

79,700,000

2,100,000

DOJI

77,700,000

79,700,000

2,000,000

Phú Quý SJC

77,700,000 ▲500K

79,700,000 ▲500K

2,000,000

Bảo Tín Minh Châu

77,300,000

79,200,000

1,900,000

Mi Hồng

77,800,000 ▼200K

79,300,000

1,500,000

Eximbank

79,000,000 ▼700K

80,700,000 ▼700K

1,700,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

77,700,000 ▼300K

80,000,000

2,300,000

PNJ

77,600,000

79,700,000

2,100,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

67.900

69.100

Hà Nội

SJC

77.600

79.700

Hà Nội

PNJ

67.900

69.100

Đà Nẵng

SJC

77.600

79.700

Đà Nẵng

PNJ

67.900

69.100

Miền Tây

SJC

77.600

79.700

Miền Tây

PNJ

67.900

69.100

Giá vàng nữ trang

SJC

77.500

80.000

Tây Nguyên

PNJ

67.900

69.100

 

SJC

77.600

79.700

Đông Nam Bộ

PNJ

67.900

69.100

 

SJC

77.600

79.700

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

67.900

69.000

 

Nữ trang 24K

67.800

68.600

 

Nữ trang 18K

50.200

51.600

 

Nữ trang 14K

38.880

40.280

 

Nữ trang 10K

27.290

28.690

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

78.000

80.300

Vàng SJC 5c

78.000

80.320

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

78.000

80.330

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

67.800

69.100

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

67.800

69.200

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

67.700

68.600

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

66.421

67.921

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

49.605

51.605

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

38.148

40.148

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

26.759

28.75

Hà Nội

Vàng SJC

78.000

80.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

78.000

80.320

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 23/3: Về mốc 80 triệu đồng/lượng 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.164,5 - 2.165,5 USD/ounce.

Giá vàng 23/3: Về mốc 80 triệu đồng/lượng 2
 

Kim loại quý chốt tuần giao dịch ở mức 2.165 USD/ounce, giảm mạnh khoảng 15 USD/ounce so với phiên trước. 

Trọng tâm của thị trường tập trung vào các quyết định về lãi suất của Fed (công bố ngày 20/3) và Ngân hàng trung ương Nhật Bản (công bố ngày 19/3).

Trước thềm cuộc họp chính sách của Fed, giá vàng lại quay đầu giảm trong phiên 19/3. Cùng ngày, Bộ Thương mại Mỹ công bố báo cáo cho thấy số nhà được xây dựng mới tại nước này tăng 10,7%, lên 1,52 triệu căn, mức tăng mạnh nhất trong 9 tháng.

Số liệu kinh tế tích cực đã gây sức ép lên thị trường vàng.