Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 82,3 – 84,3 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 81,7 - 84 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
SJC |
81,700,000 ▼800K |
84,000,000 ▼500K |
2,300,000 |
PNJ |
82,300,000 |
84,300,000 |
2,000,000 |
DOJI |
81,500,000 ▼500K |
83,700,000 ▼300K |
2,200,000 |
Phú Quý SJC |
81,800,000 ▼500K |
83,800,000 ▼500K |
2,000,000 |
Bảo Tín Minh Châu |
82,100,000 ▼250K |
84,000,000 ▼250K |
1,900,000 |
Mi Hồng |
82,600,000 ▲100K |
83,800,000 |
1,200,000 |
Eximbank |
81,700,000 ▲1,400K |
83,700,000 ▲1,400K |
2,000,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
73.000 |
74.800 |
|
SJC |
82.300 |
84.300 |
Hà Nội |
PNJ |
73.000 |
74.800 |
|
SJC |
82.300 |
84.300 |
Đà Nẵng |
PNJ |
73.000 |
74.800 |
|
SJC |
82.300 |
84.300 |
Miền Tây |
PNJ |
73.000 |
74.800 |
|
SJC |
81.700 |
84.000 |
Tây Nguyên |
PNJ |
73.000 |
74.800 |
|
SJC |
82.300 |
84.300 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
73.000 |
74.800 |
|
SJC |
82.300 |
84.300 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
73.000 |
74.700 |
|
Nữ trang 24K |
72.900 |
73.700 |
|
Nữ trang 18K |
54.030 |
55.430 |
|
Nữ trang 14K |
41.870 |
43.270 |
|
Nữ trang 10K |
29.410 |
30.810 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
81.700 |
84.000 |
Vàng SJC 5c |
81.700 |
84.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
81.700 |
84.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
73.100 |
74.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
73.100 |
74.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
72.900 |
74.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
71.267 |
73.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
53.156 |
55.656 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
40.796 |
43.296 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
28.511 |
31.011 |
Biên Hòa |
||
Vàng SJC |
81.800 |
83.800 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2319 - 2.320 USD/ounce. Giá vàng thế giới đêm 24/4 cao hơn khoảng 12,5% (257 USD/ounce) so với cuối năm 2023.
Giá vàng thế giới treo cao và cho thấy khá vững trên ngưỡng 2.300 USD.
Giá vàng thế giới giữ được ở mức cao do giới đầu tư vẫn lo ngại về tình hình khu vực Trung Đông cũng như tại Ukraine.
huyên gia trên Kitco cho rằng, cần theo dõi thêm giá vàng trong tuần này để xác định xu hướng vàng trong thời gian tới.
Một số số liệu kinh tế yếu hơn của Mỹ đang hỗ trợ cho giá vàng. Lĩnh vực dịch vụ và sản xuất của Mỹ mất đà tăng.