Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 28/8/2023
Chốt phiên 28/8, công ty PNJ niêm yết mức 67,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết so với phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,1 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.500 |
68.100 |
Vàng SJC 5c |
67.500 |
68.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.500 |
68.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.950 |
56.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.950 |
57.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.800 |
56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.840 |
56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.604 |
42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.151 |
33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.755 |
23.755 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.500 |
68.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.500 |
68.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 28/8/2023
Sáng nay, công ty PNJ niêm yết mức 67,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 50.000 đồng/lượng so với phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 28/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.450 |
68.050 |
Vàng SJC 5c |
67.450 |
68.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.450 |
68.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.000 |
56.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.000 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.850 |
56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.889 |
56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.642 |
42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.180 |
33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.775 |
23.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.450 |
68.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.450 |
68.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 28/8/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên cuối tuần trước, công ty PNJ niêm yết mức 67,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,95 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên mức niêm yết so với phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 26/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.350 |
68.050 |
Vàng SJC 5c |
67.350 |
68.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.350 |
68.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.000 |
56.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.000 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.850 |
56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.889 |
56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.642 |
42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.180 |
33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.775 |
23.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.350 |
68.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.350 |
68.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở giao dịch đầu tuần ở mức 1914 - 1915 USD/ounce. Trong phiên cuối tuần, giá vàng dao động trong khoảng 1913.8 - 1916.2 USD/ounce.
Giá vàng thế giới chốt phiên cuối tuần trước chấm dứt đà giảm 3 tuần liên tiếp trước đó. Giá vàng thế giới phục hồi mạnh, vượt 1.900 USD/ounce trong bối cảnh Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) phát tín hiệu cho thấy khả năng duy trì mục tiêu lạm phát 2% và chưa chốt lộ trình ngừng tăng lãi suất.
Tại cuộc khảo sát giá vàng tuần này ở Phố Wall, có 12 chuyên gia phân tích tham gia trả lời trong đó 42% nhận định giá vàng tăng, 42% cho rằng giá vàng giảm và số còn lại dự báo giá vàng đi ngang.
Tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, có 559 nhà đầu tư trả lời với xu hướng lạc quan hơn khi 69% kỳ vọng giá vàng sẽ tăng, 20% cho rằng giá vàng giảm và số còn lại dự báo giá vàng đi ngang.