Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 29/8/2023
Chốt phiên 29/8, công ty PNJ niêm yết mức 67,45 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,15 triệu đồng/lượng, tăng thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 29/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.550 |
68.150 |
Vàng SJC 5c |
67.550 |
68.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.550 |
68.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.000 |
56.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.000 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.850 |
56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.889 |
56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.642 |
42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.180 |
33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.775 |
23.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.550 |
68.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.550 |
68.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 29/8/2023
Giá vàng SJC sáng nay được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 67,5 triệu đồng/lượng, bán ra 68,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 56 triệu đồng/lượng mua vào, 56,95 triệu đồng/lượng bán ra, ổn định so với hôm qua.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 29/8/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 28/8, công ty PNJ niêm yết mức 67,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết so với phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,1 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.500 |
68.100 |
Vàng SJC 5c |
67.500 |
68.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.500 |
68.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.950 |
56.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.950 |
57.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.800 |
56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.840 |
56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.604 |
42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.151 |
33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.755 |
23.755 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.500 |
68.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.500 |
68.120 |
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch sáng nay ở mức 1920.6 - 1921.6 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1912.3 - 1926.8 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 13,3 USD ở mức 1953,3 USD/ounce. Giá dầu thô tương lai của Nymex cao hơn một chút và giao dịch quanh mức 80 USD một thùng. Trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm của Kho bạc Hoa Kỳ hiện đang ở mức 4,214%.
Công cụ CME FedWatch cho thấy các nhà đầu tư đang đặt cược 56% khả năng sẽ có một đợt tăng lãi suất khác ngay trong năm 2023 và 40% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong thời gian còn lại của năm.