* Giá vàng lúc 18 giờ hôm nay ngày 1/12/2020: Tăng 600.000 đồng/lượng
Tính đến 18 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 53,70 - 54,30 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 1/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
53.700 |
54.300 |
Vàng SJC 5c |
53.700 |
54.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
53.700 |
54.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.650 |
53.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.650 |
53.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.250 |
53.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.525 |
52.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.941 |
39.941 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.081 |
31.081 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.274 |
22.274 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
53.700 |
54.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
53.700 |
54.320 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/12/2020: Giảm 50.000 đồng/lượng
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 53,10 - 53,70 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 1/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
53.100 |
53.700 |
Vàng SJC 5c |
53.100 |
53.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
53.100 |
53.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.400 |
53.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.400 |
53.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.100 |
52.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.376 |
52.376 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.829 |
39.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.994 |
30.994 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.212 |
22.212 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
53.100 |
53.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
53.100 |
53.720 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/12/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.776,20 - 1.777,20 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 1,00 USD xuống 1.787,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 30/11 cao hơn khoảng 16,6% (252 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 50,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 30/11.
Giá vàng trên thị trường quốc tế tiếp tục chịu áp lực giảm mạnh và xuống đáy 5,5 tháng và ghi nhận tháng tồi tệ nhất 4 năm cho dù đồng USD sụt giảm.
Tính đầu tháng 11 cho tới nay, giá vàng đã giảm khoảng 180 USD/ounce, từ mức .1952 USD xuống mức 1.773 như hiện tại. Nếu quy ra tiền Việt, giá vàng đã giảm khoảng 5 triệu USD.
Giá vàng giảm chủ yếu do dòng tiền tiếp tục đổ vào chứng khoán với kỳ vọng giá cổ phiếu sẽ tiếp tục đi lên theo những diễn biến tích cực trong cuộc chiến chống lại đại dịch Covid-19. Nhiều loại vaccine mới có hiệu quả cao. Hãng dược Moderna vừa đệ đơn xin cấp phép khẩn cấp sử dụng vaccine Covid-19 tại Mỹ và châu Âu sau khi thông báo kết quả đầy đủ thử nghiệm giai đoạn cuối với hiệu quả 94,1%, không gây nguy cơ nghiêm trọng và tỷ lệ hiệu quả khá đồng đều giữa các nhóm tuổi, chủng tộc.
Hiện giới đầu tư kỳ vọng tăng trưởng kinh tế thế giới trong tương lai sau khi vacine ngừa Covid có hiệu quả. Phần lớn các thị trường chứng khoán thế giới đã có một tháng 11 bùng nổ.
Tuy nhiên, nhiều dự báo cho rằng, đà giảm của vàng cũng sẽ sớm chấm dứt. CitiBank dự kiến hoạt động bán tháo vàng sẽ dừng lại trong tháng 12/2020. Ngân hàng ANZ cho rằng, dù giá vàng giảm hiện tại nhưng những động lực chính giá vàng tăng vẫn còn nguyên. ANZ vẫn dự đoán giá vàng sẽ lên 2.100 USD vào năm sau.
Còn ngân hàng CIBC ước tính giá vàng lên 2.300 USD trong năm 2021, trong khi ngân hàng Bank of America mặc dù bỏ đi quan điểm giá vàng sẽ tăng lên 3.000 USD nhưng vẫn giữ mục tiêu giá vàng lên lại 2.000 USD vào năm tới.
Marc Chandler, vị chiến lược gia thị trường của Bannockburn Global Forex, phân tích: “Triển vọng về một loại vaccine và lãi suất cao hơn đã thúc đẩy đà bán tháo mạnh mẽ, từ các quỹ đầu tư ETF”.
Còn theo nhà phân tích Bernard Dahdah của ngân hàng đầu tư Natixis cho biết, các thị trường đang tin tưởng rằng Chính quyền của ông Biden sẽ có cách tiếp cận bình tĩnh hơn trong quan hệ thương mại với các nước khác như Trung Quốc.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư đang đẩy mạnh mua vào vàng khi tin rằng nền kinh tế sẽ phục hồi vào năm 2021.
Hiện chỉ số đô la Mỹ tăng nhẹ sau khi chạm mức thấp nhất 2,5 năm vào đầu tuần. Giá dầu thô Nymex giao tháng 1 yếu hơn và giao dịch quanh mức 45,00 USD/thùng. Một cuộc họp OPEC bắt đầu vào thứ Hai và sẽ được thị trường theo dõi chặt chẽ. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện giao dịch ở mức 0,85%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 30/11, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 52,95 triệu đồng/lượng (mua vào) và 53,60 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 53,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 53,77 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 53,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 53,70 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 53,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 53,78 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 53,20 - 53,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 30/11/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
53.200 |
53.750 |
Vàng SJC 5c |
53.200 |
53.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
53.200 |
53.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.350 |
53.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.350 |
53.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.050 |
52.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.327 |
52.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.791 |
39.791 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.965 |
30.965 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.191 |
22.191 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
53.200 |
53.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
53.200 |
53.770 |
Nguồn: SJC