* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 10/10/2018:
Trong nước, Giá vàng tại tập đoàn Doji đứng im so với cuối phiên hôm qua, ở mức 36,37 - 36,47 triệu đồng/lượng.
Lúc 8h30 sáng nay, giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,52 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra ổn định và không thay đổi so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.
Còn tại khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,39 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,49 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra tăng thêm 10 ngàn đồng/lượng so với cuối ngày chiều hôm qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 cuối phiên hôm qua (9/10) ở mức 36,38 - 36,52 triệu đồng/lượng, tăng trở lại so với phiên hôm qua và tăng 20 ngàn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.380 |
36.520 |
Vàng SJC 10L |
36.380 |
36.520 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.380 |
36.520 |
Vàng SJC 5c |
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.380 |
36.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
34.240 |
34.640 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
34.240 |
34.740 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.790 |
34.590 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.448 |
34.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.695 |
26.095 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.918 |
20.318 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.175 |
14.575 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.380 |
36.540 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.380 |
36.540 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 10/10/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1189.10 - 1190.10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 2,90 USD/ounce lên 1191,50 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán thế giới vẫn đang bị ảnh hưởng bởi việc tăng lãi suất trái phiếu của chính phủ Mỹ, kéo lãi suất của nhà đầu tư ra khỏi cổ phiếu. Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ vào hôm qua đạt mức lợi nhuận 3,25%.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế hôm thứ hai đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới do "chiến tranh" thương mại Mỹ - Trung Quốc chưa có dấu hiệu hạ nhiệt và các tiền tệ khác đang bị ảnh hưởng. Tuần này, đồng nhân dân tệ Trung Quốc tiếp tục giảm giá so với đô la Mỹ dù Trung Quốc đang nỗ lực ngăn cản bằng việc đưa ra chính sách nới lỏng chính sách tiền tệ để hỗ trợ nền kinh tế.
Trong nước, giá vàng hôm qua 9/10 giảm nhẹ.
Đầu phiên, giá vàng tại tập đoàn Doji đứng im so với cuối phiên trước đó, chốt phiên hôm qua giảm 20 ngàn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán, còn ở mức 36,37 - 36,47 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 cuối phiên hôm qua (9/10) ở mức 36,36 - 36,5 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán sau khi đã giảm 10 ngàn đồng/lượng vào đầu phiên 9/10.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 9/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.360 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.360 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.230 |
34.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.230 |
34.730 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.780 |
34.580 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.438 |
34.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.688 |
26.088 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.912 |
20.312 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.171 |
14.571 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.360 |
36.520 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.360 |
36.520 |
(Nguồn: SJC)