Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 10/10/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1754.8 - 1755.8 USD/ounce.
Tuần này, thị trường vàng ghi nhận các phiên giao dịch tăng giảm khi các chỉ số đo lường kinh tế Mỹ chi phối tâm lý nhà đầu tư. Bởi vì đây sẽ là tín hiệu để dự đoán lộ trình Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thu hẹp gói kích thích kinh tế và tăng lãi suất. Điều này khiến lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ cao hơn và làm tăng chi phí nắm giữ vàng.
Theo số liệu của Bộ Lao động Mỹ, nền kinh tế hàng đầu thế giới chỉ ghi nhận thêm 194.000 việc làm mới trong tháng 9/2021, thấp hơn đáng kể so với dự báo của các nhà kinh tế tham gia khảo sát của tờ The Wall Street Journal, là 500.000 việc làm. Đây là tháng thứ hai liên tiếp số liệu việc làm không như dự đoán. Các nhà đầu tư cho rằng số liệu việc làm này cho thấy nền kinh tế Mỹ chưa đủ khả quan để Fed thu hẹp gói kích thích kinh tế và tăng lãi suất. Đây cũng sẽ yếu tố thuận lợi cho vàng, vì lãi suất thấp sẽ hỗ trợ cho nhu cầu nắm giữ kim loại này.
Tuy nhiên cần lưu ý việc đồng USD đang mạnh lên. Đồng USD tăng giá thường có xu hướng làm giảm sự hấp dẫn của vàng đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng trong nước ghi nhận các phiên giao dịch tăng giảm đan xen trong tuần. Tính chung cả tuần, giá vàng trong nước ghi nhận tăng khoảng 300.000 – 350.000 đồng/lượng.
Phiên hôm qua giá vàng miếng được công ty SJC niêm yết ở mức 57,25 - 57,95 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/10/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
57.250 |
57.950 |
Vàng SJC 5c |
57.250 |
57.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
57.250 |
57.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.600 |
51.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.600 |
51.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.250 |
51.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.345 |
50.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.441 |
38.441 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.915 |
29.915 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.440 |
21.440 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
57.250 |
57.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
57.250 |
57.970 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh