* Giá vàng lúc 8 giờ 30 ngày 11/11/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 - 36,45 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết như cuối phiên trước đó (10/11).
Nhìn lại diễn biến trong tuần, giá vàng giao dịch trong biên độ 1.220 - 1.240 USD/ounce trước những bất ổn vấn đề chính trị của Mỹ. Đầu tuần, giá vàng nỗ lực giữ giá nhưng càng về cuối tuần giá vàng càng giảm nhanh. Gần nhất, quyết định giữ nguyên lãi suất của FED (lãi suất cơ bản ở mức 2-2,25%) khiến đồng bạc xanh tăng giá đã làm giá vàng tiếp tục giảm sâu.
Giá vàng đã giảm hơn 10% so với mức đỉnh ghi nhận hồi tháng Tư do giới đầu tư chọn đồng USD để đầu tư nhiều hơn kể khi cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung nổ ra trong bối cảnh Mỹ nâng lãi suất.
Trong nước, phiên hôm qua (10/11), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 - 36,45 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,34 - 35,5 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 10/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.340 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.340 |
36.500 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.340 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.340 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.340 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.700 |
35.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.700 |
35.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.350 |
35.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.003 |
34.703 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.040 |
26.440 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.186 |
20.586 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.367 |
14.767 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.340 |
36.520 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.340 |
36.520 |
(Nguồn: SJC)